Thuốc Ranipin 300 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Glomed.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Ranitidin (dưới dạng Ranitidin hydroclorid) 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ranitidin
– Là thuốc kháng thụ thể histamin H2.
– Tác dụng ức chế sự tiết acid ở dạ dày, từ đó làm giảm thể tích và lượng acid, pepsin trong trong dịch tiết ở dạ dày.
– Không có tác động kháng cholin.
Chỉ định
Thuốc Ranipin 300 được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị:
+ Loét tá tràng, loét dạ dày lành tính.
+ Loét sau phẫu thuật.
+ Trào ngược dạ dày-thực quản.
+ Hội chứng Zollinger-Ellison.
+ Chứng khó tiêu mạn tính kèm theo đau ở vùng thượng vị do liên quan đến thức ăn hay rối loạn giấc ngủ.
– Dự phòng:
+ Loét dạ dày-tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid và ở bệnh nhân có nguy cơ loét cao.
+ Loét do căng thẳng ở người bệnh nặng.
+ Xuất huyết tái phát ở bệnh nhân đã bị loét dạ dày-tá tràng.
+ Hội chứng Mendelson nhất là ở bệnh nhân sản lúc chuyển dạ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống cùng vơi nước đun sôi để nguội.
– Thời điểm sử dụng: Vào sáng và tối (uống ngày 2 lần) hoặc trước khi đi ngủ (nếu mỗi ngày uống 1 lần).
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật:
+ 150mg x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và trước khi ngủ) hoặc chỉ 300mg trước khi ngủ, trong ít nhất 4 tuần.
+ Trong trường hợp loét tá tràng: có thể uống 300 mg x 2 lần/ngày, trong 4 tuần.
+ Liều duy trì: 150mg trước khi ngủ.
– Loét dạ dày-tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid: 150mg x 2 lần/ngày trong suốt thời gian điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
– Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản:
+ 150mg x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và trước khi ngủ) hoặc chỉ 300mg trước khi ngủ, trong tối đa 8-12 tuần.
+ Liều duy trì: 150mg x 2 lần/ngày.
– Hội chứng Zollinger-Ellison:
+ Khởi đầu 150mg x 3 lần/ngày, trong trường hợp nặng có thể uống đến 6g/ngày chia làm nhiều lần uống.
+ Cần điều chỉnh liều tùy vào nhu cầu của từng bệnh nhân và tiếp tục sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
– Phòng xuất loét do căng thẳng ở người bệnh nặng, phòng ngừa xuất huyết tái phát khi đã bị loét dạ dày-tá tràng: 150mg x 2 lần/ngày.
– Phòng ngừa hội chứng Mendelson:
+ 150mg trước khi gây mê 2 giờ và để đạt hiệu quả cần là uống thêm 150mg vào tối hôm trước.
+ Ở phụ nữ mang thai lúc chuyển dạ: 150 mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó uống 150mg cách mỗi 6 giờ.
– Khó tiêu mạn tính: 150mg x 2 lần/ngày trong tối đa 6 tuần.
Trẻ em: Loét dạ dày-tá tràng.
– Khởi đầu 2-4 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày, tối đa 300 mg/ngày.
– Liều duy trì: 2-4 mg/kg thể trọng/lần/ ngày, tối đa 150 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Suy thận nặng (độ thanh thải < 50 ml/phút): 150 mg/ngày, thận trọng tăng liều đến 150 mg mỗi 12 giờ nếu cần. Uống thuốc trước khi ngủ, trong 4-8 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Kinh nghiêm trong trường hợp này còn hạn chế, không gây nghiêm trọng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ranipin 300 không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:
– Thường gặp:
+ Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
+ Tiêu chảy, ban đỏ.
– Ít gặp:
+ Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
+ Ngứa.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, mày đay, sốc phản vệ, sốt, phù mạch, đau khớp, đau cơ, ban đỏ đa dạng.
+ Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, bao gồm cả giảm sản tủy xương.
+ Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất.
+ Rối loạn thị giác có thể hồi phục.
+ To vú ở đàn ông, viêm tụy.
+ Viêm gan có hoặc không có vàng da.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc đã được báo cáo trong thời gian sử dụng thuốc, bao gồm:
– Giảm hấp thu Ketoconazol, Itraconazol, Fluconazol.
– Giảm sinh khả dụng của Enoxacin.
– Clarithromycin, Propanthelin bromid: Tăng nồng độ đỉnh của Ranitidin trong huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc đi qua được nhau thai và bài xuất vào trong sữa mẹ. Do đó có thể tác động đến thai nhi và trẻ nhỏ, thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Chỉ kê đơn khi thật cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo về ảnh hưởng bất lợi đến khả năng lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Điều trị bằng thuốc có thể che lấp triệu chứng của ung thư dạ dày, khi có loét dạ dày nên loại trừ khả năng u ác tính trước khi điều trị bằng thuốc.
– Thận trọng khi sử dụng cho người suy thận do nồng độ của thuốc tăng cao trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều ở người suy chức năng thận.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ranipin 300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Ranipin 300 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 30.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Nếu có chỉ định dùng thuốc và có mong muốn mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ranipin 300 có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Thời gian tác dụng dài, chỉ cần liều duy nhất trong ngày.
– Hiệu quả trong điều trị bệnh tiết quá nhiều acid như trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng, chứng khó tiêu mãn tính…
– Giá thuốc hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình sử dụng.
– Thuốc có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.