Thuốc Avodart 0.5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
– Hoạt chất: Dutasteride 0,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên: Mono/diglyceride, caprylic/capric axit, butylhydroxytoluene (E321), gelatin, glycerol, titanium dioxide (E171), iron oxide yellow (E172), triglycerides , lecithin.
Tác dụng của thuốc Avodart 0.5mg
Tác dụng của thành phần chính Dutasteride
– Dutasteride là chất ức chế chọn lọc, không thể đảo ngược enzym 5 alpha reductase ở cả hai dạng đồng phân của nó.
– Enzym 5 alpha reductase phân bố ở các mô tuyến tiền liệt, là một enzym chuyển hóa androgen testosterone thành chất có tác dụng sinh học mạnh hơn là 5α-dihydrotestosterone (DHT).
– Tác dụng chính của DHT là kích thích sự phát triển của tuyến tiền liệt. Trong bệnh phì đại tuyến tiền liệt, DHT được tiết ra quá mức là tăng kích thước tuyến tiền liệt gây chèn ép các cơ quan bên cạnh. Đặc biệt là bàng quang nên mới gây ra triệu chứng bí tiểu, tiểu rắt, tiểu nhiều lần.
– Bằng cách ức chế enzym 5 alpha reductase, dutasteride có công dụng làm giảm sự hình thành DHT đến 90% từ đó làm giảm thể tích tuyến tiền liệt và tăng apoptosis biểu mô.
Chỉ định
Thuốc Avodart 0.5mg được điều trị trong những trường hợp sau:
– Tăng sản tuyến tiền liệt lành tính ở nam giới – loại không tiến triển thành ung thư.
– Dự phòng bí tiểu cấp tính và giảm kích thước của tuyến tiền liệt trước khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Chỉ dùng cho nam giới trưởng thành, không dùng cho phụ nữ, trẻ em hay thanh thiếu niên.
– Uống trước và sau ăn đều được.
– Phải nuốt nguyên viên, không được nhai, xé vỏ nang để uống. Hoạt chất trong thuốc khi tiếp xúc trực tiếp với miệng và cổ họng có thể gây đau họng.
– Để có tác dụng hiệu quả thuốc cần được sử dụng trong thời gian dài, có những bệnh nhân phải mất đến 6 tháng điều trị mới thấy được sự cải thiện rõ rệt.
– Có thể phối hợp với các thuốc ức chế alpha adrenergic để tăng hiệu quả điều trị.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ:
– Liều đơn độc khuyến cáo là 1 viên/ngày.
– Phối hợp với các thuốc chẹn alpha adrenergic: 1 viên 0.5mg/1 ngày + 1 viên Tamsulosin 0.4mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều
+ Không được uống gấp đôi liều vào lần kế tiếp để bù cho liều quên.
+ Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường.
– Quá liều
+ Liều dùng trên 40 mg/ngày trong vòng 7 ngày (gấp 80 lần liều điều trị) chưa cho thấy dấu hiệu không an toàn của thuốc. Các nghiên cứu trên lâm sàng với liều điều trị 5mg/ngày không thấy xuất hiện thêm các tác dụng nào khác so với liều 0.5mg/ngày.
+ Liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn khi nghi ngờ dùng quá liều thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Avodart 0.5mg trên các đối tượng sau:
– Người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bị mắc bệnh về gan nghiêm trọng: viêm gan, suy gan,…
– Không được hiến máu trong vòng ít nhất 6 tháng kể từ khi dùng liều cuối cùng của thuốc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Avodart 0.5mg
Những tác dụng phụ mà bệnh nhân gặp phải khi sử dụng thuốc đã được báo cáo:
Thường gặp:
– Rối loạn cương dương.
– Giảm lượng tinh dịch, số lượng tinh trùng và khả năng di chuyển của tinh trùng khiến hạn chế khả năng sinh sản ở nam giới. Vì vậy, cần báo với bác sĩ có chuyên môn khi đang có ý định mang thai trong thời gian nam giới còn dùng thuốc để có biện pháp điều trị kịp thời.
– Vú to ở đàn ông.
– Chóng mặt khi dùng cùng Tamsulosin.
Ít gặp:
– Suy giảm chức năng của tim biểu hiện: Hơi thở ngắn, đứt đoạn, mệt mỏi, máu lưu thông kém, sưng mắt cá chân.
– Tóc rụng hoặc mọc quá nhiều tùy theo từng bệnh nhân.
Hiếm gặp:
– Trầm cảm.
– Sưng đau tinh hoàn.
Nếu trong quá trình dùng thuốc xuất hiện bất cứ tác dụng bất lợi nào, hãy báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ hoặc đến ngay bệnh viện, cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Tránh sử dụng thuốc Avodart 0.5mg với các thuốc sau để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị:
– Thuốc điều trị tăng huyết áp: Verapamil, Diltiazem,…
– Thuốc điều trị HIV: Ritonavir, Indinavir,…
– Thuốc trị nấm: Itraconazole, Ketoconazole,…
– Thuốc chống trầm cảm: Nefazodone.
Bệnh nhân hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng để được tư vấn và điều chỉnh hợp lý, đề phòng tương tác.
Lưu ý khi sử dụng Avodart 0.5mg và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ: Thuốc có thể hấp thu qua da của người mẹ gây ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường của thai nhi trong 16 tuần đầu khi mang thai. Vì vậy, ngoài việc cấm tiếp xúc với thuốc qua da, phụ nữ mang thai thời kì đầu có người tình sử dụng thuốc này phải sử dụng bao cao su khi quan hệ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc không được dùng trên phụ nữ và cũng chưa có nghiên cứu chứng minh thuốc có bài tiết qua đường sữa mẹ hay không.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Không dùng thuốc đã quá hạn hoặc có biểu hiện bất thường.
Thuốc Avodart 0.5mg giá bao nhiêu tiên? Mua ở đâu?
Thuốc được bán tại nhiều nhà thuốc với giá dao động từ 540.000 đến 550.000 đồng. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và đặt mua thuốc chất lượng tốt với giá cả phải chăng xin hãy liên hệ với qua số hotline của chúng tôi hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết: Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp 100 lần. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Avodart 0.5mg có tốt không? Đây là tâm lý lo lắng chung của người dùng trước khi quyết định mua thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc được sản xuất bởi hãng dược uy tín trên thế giới nên yên tâm về chất lượng khi sử dụng.
– So với nhóm ức chế alpha adrenergic, thuốc cải thiện cả triệu chứng và kích thước tuyến tiền liệt.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng không mong muốn vì vậy nên thận trọng khi sử dụng.
– Giá thành cao.
– Thời gian sử dụng thuốc dài mới đạt tác dụng điều trị.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.