Thuốc Berodual 10ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG – Đức.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 bình xịt 10ml tương đương 200 nhát xịt.
Dạng bào chế
Thuốc dạng phun sương trong bình định liều.
Thành phần
Mỗi nhát xịt chứa:
– Ipratropium bromide khan 0.02mg.
– Fenoterol hydrobromide 0.05mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Berodual 10ml
Tác dụng của các thành phần chính
Ipratropium bromide khan:
– Kháng cholinergic. Nó đối kháng với tác dụng của acetylcholin, chất trung gian hóa học được tiết ra từ thần kinh phế vị. Từ đó, ức chế phản xạ qua trung gian thần kinh phế vị.
– Có khả năng giãn phế quản đặc hiệu tại chỗ, không gây được tác dụng toàn thân. Hiệu quả điều trị xuất hiện nhanh trong vòng 15 phút, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 1-2 giờ và kéo dài khoảng 4 giờ.
Fenoterol hydrobromide: Chất chủ vận Beta, kích thích chọn lọc trên thụ thể β2 ở liều điều trị. Có công dụng giãn cơ trơn phế quản do chống lại các tác nhân gây co thắt phế quản như yếu tố gây dị ứng, Histamin,…
Chỉ định
Thuốc Berodual 10ml được dùng trong các trường hợp:
– Điều trị và dự phòng các triệu chứng trong bệnh hen phế quản, viêm phế quản mạn có hoặc không có khí phế thũng.
– Kết hợp với thuốc kháng viêm trong điều trị hen phế quản và COPD đáp ứng với steroid.
Đọc thêm: Hen phế quản – Tất tần tật những điều cần biết
Cách dùng thuốc Berodual 10ml
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trình bày trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Chỉ dùng xịt theo đường miệng, tuyệt đối không được uống hay dùng với bất cứ mục đích nào khác.
– Lần dùng đầu tiên, trước khi dùng mở nắp chai và xịt 2 lần để khởi động van.
– Cách dùng những lần tiếp theo:
1. Mở nắp chai.
2. Thở ra hết sức có thể.
3. Ngậm bình xịt ở ống ngậm và giữ bình ở tư thế thẳng đứng, đáy bình hướng lên trên.
4. Hít sâu tối đa, đồng thời tay ấn mạnh đáy bình xịt để xịt được 1 liều tiêu chuẩn.
5. Nín thở khoảng vài giây, rồi rút ống ngậm ra khỏi miệng và thở ra.
6. Đậy nắp chai sau khi dùng.
– Đảm bảo luôn giữ cho ống ngậm sạch sẽ và vệ sinh bình xịt thường xuyên để tránh thuốc đọng lại sau mỗi lần xịt gây sai liều dùng.
– Khi xịt được 200 nhát, có thể còn lại 1 lượng thuốc nhỏ nhưng nên thay bình mới để đảm bảo đủ liều điều trị.
Liều dùng
Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ dùng các mức liều khác nhau. Nên tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều lượng tham khảo:
– Cơn hen cấp: Xịt 2 nhát. Nếu sau 5 phút, tình trạng khó thở chưa cải thiện, xịt thêm 2 nhát nữa. Nếu sau 4 nhát xịt vẫn không cải thiện được, có thể xịt thêm. Tuy nhiên trường hợp này gặp bác sĩ để được tư vấn.
– Điều trị ngắt quãng và kéo dài: Xịt 1-2 nhát/lần, tối đa 8 nhát xịt/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc Berodual 10ml được dùng theo nhu cầu hoặc khi cần thiết ở bệnh hen và co thắt phế quản. Do đó, ít khi xảy ra quên liều.
Quá liều:
– Triệu chứng: Bao gồm tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, run rẩy, đỏ mặt,…
– Xử trí: Thông báo ngay với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không dùng thuốc Berodual 10ml cho:
– Người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người phì đại tắc nghẽn cơ tim hoặc loạn nhịp nhanh.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Berodual 10ml
Các tác dụng phụ do thuốc gây ra bao gồm:
Thường gặp nhất:
– Cảm giác khô miệng, nôn, viêm họng.
– Run rẩy, bồn chồn.
– Đau đầu, chóng mặt.
-Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
– Khó thở.
-Tăng huyết áp tâm thu.
Ít và hiếm gặp:
– Phản ứng quá mẫn.
– Tăng nhãn áp.
– Nhìn mờ.
– Lo lắng, bồn chồn.
– Hạ Kali máu.
– Tiêu chảy.
– Phù miệng.
– Đau cơ, co thắt cơ,…
Ngoài các tác dụng phụ trên có thể gặp các triệu chứng bất thường khác. Nếu có, hãy báo ngay với bác sĩ hoặc nhân viên y tế đủ chuyên môn để được hướng dẫn.
Tương tác thuốc của Berodual 10ml
Tương tác với các loại thuốc khác, bao gồm:
– Dùng đồng thời với các thuốc kháng Beta khác hoặc các dẫn xuất Xanthine như Theophylin có thể làm tăng giãn phế quản hoặc tăng tác dụng phụ.
– Các thuốc Corticoid và thuốc lợi tiểu làm nghiêm trọng tác dụng phụ giảm Kali máu.
– Kết hợp với Digoxin làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
– Thuốc ức chế Monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm 3 vòng dùng chung làm tăng tác dụng chủ vận Beta.
– Thuốc mê đường hô hấp như Halothane, Trichloroethylene, Enflurane,… làm tăng tác dụng lên tim của thuốc Berodual 10ml.
Bên cạnh đó, có thể xuất hiện tương tác với các thuốc khác. Do vậy, hãy báo với bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các phản ứng bất lợi.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Berodual 10ml và bảo quản
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu cụ thể trên người. Nhưng Fenoterol có tác dụng ức chế co thắt tử cung. Do đó, nên thận trọng khi dùng cho nhóm đối tượng này, đặc biệt là trong 3 tháng đầu. Chỉ dùng khi đã được cân nhắc kỹ lưỡng các lợi ích điều trị bởi bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Fenoterol được báo cáo là có thể tiết vào sữa. Tuy nhiên chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đối với trẻ bú mẹ. Do vậy, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có các nghiên cứu cụ thể. Nhưng đã có báo cáo về việc thuốc gây mờ mắt, chóng mặt, giảm thị lực,… khi dùng. Vì vậy, tốt nhất không nên dùng cho người làm công việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, khoảng 25℃.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Berodual 10ml mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc hiện được bán ở hầu hết các nhà thuốc, quầy thuốc với giá khoảng 155.000 đồng/hộp. Để mua được thuốc chính hãng với giá cả phải chăng, hãy gọi ngay số hotline hoặc liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Berodual 10ml có tốt không? Đây là nỗi trăn trở của hầu hết người dùng. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam làm sáng tỏ vấn đề này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng giảm hen cấp nhanh chóng.
– Giá cả hợp lý.
– Thiết kế nhỏ gọn dễ dàng mang theo đề phòng các cơn hen xảy ra.
Nhược điểm
– Có thể khó khăn cho việc tự dùng ở trẻ nhỏ.
– Chưa rõ ảnh hưởng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.