Công thức
Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) 12 g
Quế chi (Ramuhus Cinnamomi) 8 g
Phòng phong (Radix Saposhmkoviae divarieatae) 8 g
Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 8 g
Tế tân (Herba Asari) 8 g
Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 8 g
Tần giao (Radix Gentianae macrophyllae) 8 g
Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 8 g
Tang ký sinh (Herba Loranthi) 8 g
Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 8 g
Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) chích muối 8 g
Nhân sâm (Radix Ginseng) 8 g
Ngưu tất (Radix Achysanthis bidentatae) 8 g
Thục linh (Poria) 8 g
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 8 g
Bào chế
Các vị thuốc được chế theo chuyên luận riêng.
Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc thang” (Phụ lục 1.23) và các yêu cầu sau:
Tính chất
Các vị thuốc trong thang phải khô, sạch, có mùi thơm. Thang thuốc có mùi đặc trưng của Độc hoạt.
Xem thêm: Hoàn an thai – Dược điển Việt Nam 5
Định tính độc hoạt ký sinh thang
Thang thuốc phải có đủ và đúng các vị thuốc theo công thức.
Tạp chất
Không được có (Phụ lục 12.11).
Độ ẩm
Lấy 3 vị dược liệu bất kỳ trong thang thuốc, xác định độ ẩm theo Phụ lục 12.13 (đối với dược liệu chứa tinh dầu) hoặc theo Phụ lục 9.6 (đối với dược liệu khác). Các vị thuốc phải đạt yêu cầu về độ ẩm qui định ở từng chuyên luận.
Sai số khối lượng
Đối với từng vị thuốc: Khối lượng trên nhãn ± 10 % (đối với vị có khối lượng ≤ 10 g) hoặc ± 7,5 % (đối với vị có khối lượng > 10 g)
Đối với thang thuốc: Khối lượng trên nhãn ± 7,5 %.
Bảo quản
Nơi khô mát.
Xem thêm: Cao hy thiêm – Dược điển Việt Nam 5
Công năng, chủ trị
Công năng: Ích can thận, bổ khí huyết, khu phong tán hàn trừ thấp, thông kinh hoạt lạc.
Chủ trị: Can, thận đều hư, phong hàn thấp gây đau nhức mỏi, thắt lưng, đầu gối, các chi dưới co duỗi khó khăn, cảm giác nặng nề.
Cách dùng, liều lượng độc hoạt ký sinh thang
Thuốc sắc, ngày uống 1 thang, uống trước bữa ăn.