NATRI HYDROCARBONAT (Natrii hydrocarbonas, Natri bicarbonat) – Dược điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
NATRI HYDROCARBONAT

Natri hydrocarbonat phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % NaHCO3 .

Tính chất

Bột kết tinh trắng. Tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 %. Khi đun nóng ở trạng thái khô hoặc ở trong dung dịch, sẽ chuyển dần thành natri carbonat.

Định tính

Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 90 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
A. Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (TT) vào 5 ml dung dịch S, màu hồng nhạt xuất hiện. Đun nóng, khí bay lên và dung dịch có màu đỏ.
B. Dung dịch S phải cho phản ứng của carbonat và hydrocarbonat (Phụ lục 8.1).
C. Dung dịch S phải cho phản ứng (A) của ion natri (Phụ lục 8.1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Carbonat

pH của dung dịch S vừa mới pha không được lớn hơn 8,6 (Phụ lục 6.2).

Clorid

Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.5).
Thêm 2 ml acid nitric (TT) vào 7 ml dung dịch S và pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.

Sulfat

Không được quá 0,015 % (Phụ lục 9.4.14).
Thêm acid hydrocloric (TT) vào hỗn dịch chứa 1,0 g chế phẩm trong 10 ml nước đến khi trung tính và thừa khoảng 1 ml rồi pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.

Amoni

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.1).
Lấy 10 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử theo phương pháp A. Dùng hỗn hợp gồm 5 ml nước và 10 ml dung dịch amoni mẫu 1 phần triệu NH4 (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Arsen

Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp A.

Calci

Không được quá 0,01 % (Phụ lục 9.4.3).Thêm acid hydrocloric (TT) vào hỗn dịch chứa 1,0 g chế phẩm trong 10 ml nước cho đến khi trung tính, pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.

Kim loại nặng

Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 2 ml acid hydrocloric (TT) và 18 ml nước. Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) làm mẫu đối chiếu.

Sắt

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT), pha loãng thành 10 ml bằng nước và tiến hành thử.

Định lượng

Hòa tan 1,500 g chế phẩm trong 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ), dùng 0,2 ml dung dịch da cam methyl (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ) tương đương với 84,0 mg NaHCO3 .

Bảo quản

Trong đồ đựng kín.

Loại thuốc

Kháng acid, điều trị thiếu hụt điện giải.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *