Là viên nén chứa niclosamid khan hoặc niclosamid monohydrat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng niclosamid, C13H8Cl2N2O4, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Đun nóng một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,5 g niclosamid khan với 25 ml ethanol 96 % (TT) nóng, lọc nóng và bay hơi dịch lọc cho tới khô trên cách thủy. Cắn thu được để làm các phản ứng sau:
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phải phù hợp với phổ hồng ngoại của niclosamid chuẩn. Nếu phổ thu được không phù hợp với phổ chuẩn thì sấy cắn ở 120 °C trong 1 h và ghi phổ mới.
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch cắn 0,001 % trong ethanol 96 % (TT) ở bước sóng từ 230 nm đến 360 nm có cực đại hấp thụ ở khoảng 335 nm.
C. Đun nóng 50 mg cắn với 5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) và 0,1 g kẽm bột (TT) trong cách thủy 10 min, làm nguội và lọc. Thêm vào dịch lọc 0,5 ml dung dịch natri nitrit 1 % (TT) và để yên 10 min. Thêm tiếp vào đó 2 ml dung dịch amoni sulphamat 2 %, lắc, để yên 10 min và thêm vào 2 ml dung dịch N-(1-naphthyl) ethylendiamin dihydroclorid 0,5 % (TT), dung dịch chuyển thành màu tím.
2-Cloro-4-nitroanilin
Đun sôi một lượng bột viên tương ứng 0,10 g niclosamid khan với 20 ml methanol (TT) trong 2 min, làm nguội thêm dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) vừa đủ 50 ml và lọc. Lấy 10 ml dịch lọc, thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit 0,5 % (TT) và để yên 10 min. Thêm 1 ml dung dịch amoni sulphamat 2 %, lắc, để yên 10 min và thêm tiếp 1 ml dung dịch N-(1-naphthyl) ethylendiamin dihydroclorid 0,5 % (TT). Màu tạo thành không được đậm hơn màu của dung dịch gồm 20 ml methanol (TT) chứa 10 μg 2-cloro-4- nitroanilin (TT) được tiến hành đồng thời trong cùng điều kiện, bắt đầu từ “thêm dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT)…”
5 -Acid clorosalicylic
Đun sôi một lượng bột viên tương ứng 0,50 g niclosamid khan với 10 ml nước trong 2 min, làm nguội, lọc và thêm vào dịch lọc 0,2 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5 % (TT), không có màu đỏ hoặc màu tím tạo thành.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp gồm 50 thể tích acetonitril (TT) và 50 thể tích của dung dịch chứa 0,2 % kali dihydrophosphat, 0,2 % tetrabutylamoni hydrosulfat và 0,1 % dinatri hydrophosphat.
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng 0,1 g niclosamid khan với 80 ml methanol (TT) trong 15 min, thêm methanol (TT) vừa đủ 100,0 ml và lọc.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 100 thể tích bằng acetonitril (TT) và pha loãng 1 thể tích dung dịch này thành 20 thể tích bằng acetonitril (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu, điều chỉnh độ nhạy của detector sao cho chiều cao của pic tương ứng với niclosamid không được thấp hơn 20 % chiều cao của thang đo.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử trong khoảng thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của pic niclosamid.
Trên sắc ký đồ thu được dung dịch thử: Tổng diện tích của các pic phụ không được lớn hơn 4 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Bỏ qua bất cứ pic nào do dung môi và các pic phụ có diện tích nhỏ hơn 10 % so với diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Định lượng
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,3 g niclosamid khan, hòa tan trong 60 ml dimethylformamid (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch tetrabutyl amoni hydroxyd 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). 1 ml dung dịch tetrabutyl amoni hydroxyd 0,1 M (CĐ) tương ứng với 32,71 mg C13H8Cl2N2O4 .
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống giun sán.
Hàm lượng thường dùng
500 mg (tính theo niclosamid khan).
Nhãn
Nhãn phải được ghi rõ thuốc nên nhai trước khi nuốt.