Nifedipin là dimethyl 2,6-dimethyl-4-(2-nitrophenyl)-1,4- dihydropyridin-3,5-dicarboxylat, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C17H18N2O6 tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh màu vàng.
Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, hơi tan trong ethanol. Dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng nhân tạo ở bước sóng nhất định, chế phẩm dễ dàng chuyển thành dẫn chất nitrosophenylpyridin. Dưới ánh sáng tử ngoại chế phẩm chuyển thành dẫn chất nitrophenylpyridin.
Tiến hành các phép thử trong điều kiện tránh ánh sáng hay dưới ánh sáng có bước sóng dài (trên 420 nm). Pha các dung dịch ngay trước khi sử dụng và để tránh ánh sáng.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm 1: A
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của nifedipin chuẩn.
B. Điểm chảy của chế phẩm phải từ 171 °C đến 175 °C (Phụ lục 6.7).
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi khai triển: Ethyl acetat – cyclohexan (40 : 60).
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg nifedipin chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 3/4 bản mỏng. Để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu.
D. Lấy 25 mg chế phẩm vào ống nghiệm, thêm 10 ml dung dịch hỗn hợp gồm acid hydrocloric – nước – ethanol 96 % (1,5 : 3,5 : 5). Đun nóng nhẹ để hòa tan. Thêm 0,5 g kẽm hạt (TT), để 5 min, thỉnh thoảng khuấy nhẹ. Lọc sang ống nghiệm thứ hai rồi thêm 5 ml dung dịch natri nitrit 1 % (TT) vào dịch lọc, để yên trong 2 min. Thêm 2 ml dung dịch amoni sulfamat 5 %. Lắc mạnh rồi thêm 2 ml dung dịch naphthylethyldiamin dihydroclorid 0,5 % (TT). Màu đậm xuất hiện và bền trong ít nhất 5 min.
Tap chất D và các tạp base khác
Không được quá 0,14 %.
Hòa tan 4 g chế phẩm trong 160 ml acid acetic băng (TT) vào bình nón 250 ml, dùng bể siêu âm. Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) dùng 0, 25 ml dung dịch naphtholbenzein (TT) làm chỉ thị, đến khi màu chuyển từ vàng nâu sang màu xanh lá.
Thể tích dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) đã dùng không được quá 0,48 ml.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril – methanol – nước (9 : 36 : 55).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 20 ml methanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg tạp chất A chuẩn của nifedipin trong methanol (TT) và pha loãng thành 25.0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg tạp chất B chuẩn của nifedipin trong methanol (TT) và pha loãng thành 25.0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Trộn 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1), 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) và 0,1 ml dung dịch thử rồi pha loãng thành 20,0 ml bằng pha động. Pha loãng 2.0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 235 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (3). Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của nifedipin.
Thứ tự rửa giải: Tạp chất A, tạp chất B và nifedipin.
Thời gian lưu của nifedipin khoảng 15,5 min.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất A và pic của tạp chất B ít nhất là 1,5; độ phân giải giữa pic của tạp chất B và pic nifedipin ít nhất là 1,5.
Giới hạn:
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %).
Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic nifedipin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,1 %).
Tổng các tạp chất không được quá 0,3 %. Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic nifedipin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,01%).
Ghi chú:
Tạp chất A: Dimethyl 2,6-dimethyl-4-(2-nitrophenyl)-pyndin- 3,5- dicarboxylat (nitropbenylpyridin analog).
Tạp chất B: Dimethyl 2,6-dimethyl-4-(2-nitrosophenyl)-pyridin- 3,5- dicarboxylat (nitrosophenylpyridin analog).
Tạp chất C: Methyl 2-(2-nitrobenzyliden)-3-oxobutanoat.
Tạp chất D: Methyl 3-aminobut-2-enonat.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C; 2h).
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,1300 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 25 ml 2-methyl-2-propanol (TT) và 25 ml dung dịch acidpercloric 1 M (TT). Thêm 0,1 ml dung dịch feroin (TT) làm chỉ thị và chuẩn độ từ từ bằng dung dịch ceri sulfat 0,1 M (CĐ) cho đến khi mất màu hồng. Song song tiến hành với mẫu trắng.
1 ml dung dịch ceri sulfat 0,1 M (CĐ) tương đương với 17,32 mg C17H18N2O6.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Chẹn kênh calci, điều trị tăng huyết áp.
Chế phẩm
Nang, viên nén.