C22H26N2O2
Vinpocetin là ethyl (13aS,13bS)-13a-ethyl-2,3,5,6,13a,13b- hexahydro- 1H-indolo[3,2,1-de] pyrido [3,2, 1-ij][1,5] naphthyridin-12-carboxylat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,5% C22H26N2O2, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc vàng nhạt.
Thực tế không tan trong nước, tan trong methylen clorid, khó tan trong ethanol khan.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chể phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của vinpocetin chuẩn.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
Xem thêm: XYLOMETAZOLIN HYDROCLORID (Xylomethazolini hydrochloridum) – Dược Điển Việt Nam 5
Góc quay cực riêng
Từ +127° đến +134°, tính theo chế phẩm đa làm khô (Phụ lục 6.4).
Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong dimethylformamid (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch amoni acetat 1,54 % – acetonitril (45 : 55).
Dung dịch thử: Hoà tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 5,0 mg tạp chất B chuẩn của vinpocetin, 6,0 mg tạp chất A chuẩn cùa vinpocetin, 5.0 mg tạp chất C chuẩn của vinpocctin và 5,0 mg tạp chất D chuẩn của vinpocetin trong pha động và pha loãng thành 50.0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 20,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
- Cột kích thước (25 cm X 456 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
- Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 280 nm.
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
- Thể tích tiêm: 15 pl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của vinpocetin.
Thời gian lưu tương đối so với vinpocetin (thời gian lưu khoảng 16 min): tạp chất A khoảng 0.4; tạp chất D khoảng 0,68; tạp chất B khoảng 0,75; tạp chất C khoảng 0,83.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất D với pic của tạp chất B ít nhất là 2,0.
Giới hạn:
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3) (0,6 %).
Tạp chất B, D: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu (3) (0,5 %).
Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất C không được lớn hơn 0,6 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,3 %).
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được lớn hơn diện tích pic vinpocetin thu được trên sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu (3) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 10 lần diện tích pic vinpocetin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,0 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic vinpocetin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (3) (0.05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: Ethyl (12S,13aS(13bS)-13a-ethyl-12-hydroxy 2,3,5,6,12,13,13a,13b-octahydro- 1H-indolo[3,2,1–de] pyrido[3,2,1 – ij][1,5]naphthyridin-12-carboxylat (ethyl vincaminat),
Tạp chất B: Methyl (13aS,13bS)-13a-ethyl-2,3,5,6,13a,13b- hexahydro- 1H-indolo[3,2,1 –de]pyrido[3,2, 1-ij][1,5] naphthyridin-12-carboxylat (apovincamin),
Tạp chất C: Ethyl(13aS,13bS)-13a-ethyl-10-methoxy-2,3,5,6,13a,13b- hexahydro-1H-indolo[3,2,1 –de]pyrido[3,2, 1-ij][1,5]naphthyridin-12- carboxylat (methoxyvinpocetin),
Tạp chất D: Ethyl (12RS,13aRS, 13bRS)-13a-ethyl-2,3,5,6,12,[3,13a,13b- octahydro-1H-indolo[3,2,1 –de]pyrido[3,2,1 –ij][1,5]naphthyridin-12- carboxylat (dihydrovinpocetin).
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g, 100°C, chân không, 3 h).
Xem thêm: VIÊN NÉN VINPOCETIN (Tabellae Vinpocetin) – Dược Điển Việt Nam 5
Tro Sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9. phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 50 ml hỗn hợp đồng thể tích cùa anhydrid acetic (TT) và acid acetic khan (TT).
Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 35,05 mg C22H26N2O2
Bảo quản
Trong bao bì kín.
Loại thuốc
Giãn mạch.
Chế phẩm
Viên nén, nang.