OSELTAMIVIR PHOSPHAT (Oseltamiviri phosphas) – Dược điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
OSELTAMIVIR PHOSPHAT

Oseltamivir phosphat là ethyl (3R,4R,5S)-4-acetamido-5-amino- 3-(1-ethylpropoxy)-cyclohex-1-en-1 -carboxylat phosphat, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C16H28N2O4.H3PO4 tính theo chế phẩm khan.

Tính chất

Bột trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Dễ tan trong nước và methanol, thực tế không tan trong methylen clorid.

Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của oseltamivir phosphat (không có tạp chất B) chuẩn.
Nếu phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm khác với mẫu chuẩn thì hòa tan riêng rẽ chế phẩm và oseltamivir phosphat (không có tạp chất B) chuẩn trong methanol (TT), bốc hơi tới cắn rồi tiến hành ghi lại phổ mới của cắn.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
C. Hòa tan 200 mg chế phẩm trong 10 ml nước. Dung dịch phải cho phản ứng (B) của phosphat (Phụ lục 8.1).

Góc quay cực riêng

Từ -30,7° đến -32,6°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi, đo ở 25 °C.

Tạp chất B

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) kết nối với detector phổ khối (Phụ lục 4.5).
Pha động: Dung dịch amoni acetat 0,154 % trong nước dùng cho sắc ký – acetonitril (TT1) – nước dùng cho sắc ký (10 :30 : 60).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước dùng cho sắc ký (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 2,5 mg tạp chất B chuẩn của oseltamivir trong 5,0 ml ethanol khan (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước dùng cho sắc ký (TT). Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng nước dùng cho sắc ký (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 50,0 mg oseltamivir phosphat (không có tạp chất B) chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (5 cm X 3,0 mm) được nhồi end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm). Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector phổ khối: Đặt các thông số để đạt được yêu cầu của độ thích hợp hệ thống. Ví dụ:
lon hóa: ESI dương;
Phát hiện m/z: 356,2;
Thời gian lưu trú: 580 ms;
Gain EMV:1;
Điện thế phân mảnh ion: 120 V;
Nhiệt độ khí: 350 °C;
Tốc độ dòng khí làm khô: 13 L/min;
Áp suất đầu phun: 345 kPa;
Điện thế mao quản (Vcap): 3 kv.
Thể tích tiêm: 1 μl.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Tỉ lệ chia dòng sau cột: Dùng tỉ lệ chia dòng thích hợp với detector khối phổ (ví dụ 1 : 3).
Thời gian chạy: 3 min.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic oseltamivir phosphat thu được trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (2) từ 6 lần tiêm lại không được lớn hơn 15 %.
Giới hạn:
Diện tích pic tạp chất B trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (100 phần triệu).
Ghi chú:
Tạp chất B: Ethyl (1R)2R,3S.4R,5S)-4-acetamido-5-amino-2- azido-3(1-ethylpropoxy) cyclohexan carboxylat.

Tạp chất H

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Thuốc thử tạo dẫn xuất silyl: Trộn đều 1,0 ml cloro trimethylsilan (TT), 2,0 ml hexamethyldisilazan (TT) và 10.0 ml pyridin khan (TT).
Dung dịch thử: Cân chính xác 15,0 mg chế phẩm vào lọ 2 ml và thêm 1,0 ml thuốc thử tạo dẫn xuất silyl. Đóng nút lọ, lắc đều và đun nóng ở 60 °C trong 20 min. Ly tâm và loại bỏ tủa.
Dung dịch đối chiếu: Cân chính xác 15,0 mg tạp chất H chuẩn của oseltamivir vào lọ 2 ml và thêm 1,0 ml pyridin khan (TT). Đóng nút lọ và lắc đều, thu được dung dịch A.
Lưu ý, tạp chất H dễ hút ẩm. Cân chính xác 15,0 mg chế phẩm vào lọ 2 ml khác và thêm 1,0 ml thuốc thử tạo dẫn xuất silyl. Đóng nút lọ, lắc đều và đun nóng ở 60 °C trong 20 min. Ly tâm và loại bỏ tủa thu được dung dịch B. Lấy 10.0 μl dung dịch A và 10,0 μl dung dịch B vào bình định mức 10 ml, thêm pyridin khan (TT) đến vạch.
Điều kiện sắc ký:
Cột mao quản kích thước (30 m X 0,32 mm) làm bằng silica nung chảy được phủ pha tĩnh poly(dimethyl)siloxan dùng cho sắc ký khí (TT) (lớp phim dày 0,25 μm).
Khí mang: Heli dùng cho sắc ký khí.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 50.
Detector ion hóa ngọn lửa.
Nhiệt độ:

Thời gian (min) Nhiệt độ (oC)
Cột 0-2

2-11

11-21

180

180-250

250

Buồng tiêm 260
Detector 260

Thể tích tiêm: 1 μl.
Cách tiến hành:
Thời gian lưu tương đối so với oseltamivir phosphat (thời gian lưu khoảng 10 min); tạp chất H khoảng 0,5.Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tạp chất H trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 5 %.
Giới hạn:
Diện tích pic tạp chất H thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,15 %).
Ghi chú:
Tạp chất H: Tributylphosphan oxyd.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch A: Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) trong 980 ml nước dùng cho sắc ký (TT), điều chỉnh đến pH 6,0 bằng dung dịch kali hydroxyd 1 M (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước dùng cho sắc ký (TT).
Pha động: Acetonitril (TT1) – methanol (TT2) – dung dịch A (135:245:620).
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril (TT1) – methanol (TT2) – nước dùng cho sắc ký (135 : 245 : 620).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg tạp chất A chuẩn của oseltamivir và 5 mg tạp chất C chuẩn của oseltamivir trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 50,0 mg oseltamivir phosphat (không có tạp chất B) chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 mi với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi end-capped octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm).
Nhiệt độ cột 50 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 207 nm.
Thể tích tiêm: 15 μl.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của oseltamivir phosphat.
Thời gian lưu tương đối so với oseltamivir phosphat (thời gian lưu khoảng 17 min): tạp chất A khoảng 0,16; tạp chất C khoảng 0,17.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất A với pic của tạp chất c ít nhất là 1,5.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ dung dịch thử:
Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất C không được lớn hơn 0,3 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).

Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 7 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,7 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: Acid (3R,4R,5S)-5-acetamido-4-amino-3-( 1 -ethylpropoxy) cyclohex-1 -en-1 -carboxylic.
Tạp chất C : Acid (3R,4R, 5S)-4-acetamido-5-amino-3-(1 -ethylpropoxy) cyciohex- 1 -en-1 -carboxylic.

Nước

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm.

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Điều kiện sắc ký được mô tả ở phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3).
Tính hàm lượng phần trăm của oseltamivir phosphat, C16H28N2O4.H3PO4, trong chế phẩm dựa vào diện tích oseltamivir phosphat thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng của C16H28N2O4.H3PO4 trong oseltamivir phosphat (không có tạp chất B) chuẩn.

Bảo quản

Tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Điều trị cúm.

Chế phẩm

Nang.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *