Bột pha tiêm vinblastin sulfat là bột vô khuẩn vinblastin sulfat và tá dược (nếu có) đóng trong lọ thủy tinh kín, vô trùng. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
Vinblastin Sulfat, C46H58N4O9.H2SO4, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Bột màu trắng.
Định tính
A. Trong phần Tạp chất liên quan, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch (1) phải tương đương với thời gian lưu của pic vinbiastin sulfat trên sắc ký đồ của dung dịch (3).
B. Lấy một lượng chế phẩm tương đương khoảng 1 mg vinblastin sulfat cho vào ống nghiệm, thêm 0,2 ml dung dịch vanilin 1% trong acid hydrocloric đậm đặc (TT) vừa mới pha, sẽ xuất hiện màu hồng sau khoảng 1 min (phân biệt với vincristin sulfat).
C. Hòa tan một lượng chế phẩm tương đương khoảng 5 mg vinblastin sulfat trong 2 ml nước, dung dịch cho phản ứng của sulfat (Phụ lục 8.1).
Xem thêm: BỘT PHA TIÊM VINCRISTIN SULFAT (Vincristini sulfatis pro Injectione) – Dược Điển Việt Nam 5
pH
Hòa tan một lượng chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) để được dung dịch có nồng độ vinblastin sulfat khan 0,15 %. pH của dung dịch phải từ 3,5 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 10,0 EU/mg vinblastin sulfat (Phụ lục 13.2).
Độ trong
Hòa tan bột thuốc trong một lọ chế phẩm với 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT), dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2).
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp của 12 thể tích acetonitril (TT), 38 thể tích dung dịch diethylamin 1,5% (tt/tt) được điều chỉnh tới pH 7,5 bằng acid phosphoric (TT) và 50 thể tích methanol (TT).
Dung dịch (1): Hòa tan chế phẩm trong nước để được dung dịch vinblastin sulfat khan 0,1 %.
Dung dịch (2): Dung dịch có chứa 0,10 % vinblastin sulfat chuẩn và 0,10 % vincristin sulfat chuẩn trong nước.
Dung dịch (3): Dung dịch vinblastin sulfat chuẩn 0,10 % trong nước.
Dung dịch (4): Dung dịch vinblastin sulfat chuẩn 0,0020 % trong nước.
Dung dịch (5): Dung dịch vinblastin sulfat chuẩn 0,00010 % trong nước.
Tất cả các dung dịch trên phải để lạnh trong nước đá trước khi sử dụng.
Điều kiện sắc ký:
- Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh end- capped octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm) (cột Zorbax C8 là thích hợp).
- Cột bảo vệ được nhồi silica gel thích hợp đặt ở giữa hệ thống bơm và bộ phận tiêm mẫu.
- Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 262 nm.
- Tốc độ dòng: 1 ml/min.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic vinblastin và pic vincristin trên sắc ký đồ của dung dịch (2) ít nhất là 4 và tỷ số giữa tín hiệu trên nhiều của pic trên sắc ký đồ của dung dịch (5) ít nhất là 5.
Tiến hành sắc ký với dung dịch (1) trong khoảng thời gian bằng 3 lần thời gian lưu của pic vinblastin. Trên sắc ký đồ của dung dịch (1), diện tích của bất kỳ pic phụ nào cũng không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch (4) (2 %) và tổng diện tích các pic phụ không lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch (4) (5 %). Loại bỏ bất kỳ pic nào có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch (5) (0,1 %).
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 17,0 % (Phụ lục 9.6).
(60 °C, áp suất không quá 0,7 kPa, 16 h).
Xem thêm: VINCRISTIN SULFAT (Vincristini sulfas) – Dược Điển Việt Nam 5
Độ đồng đều hàm lượng
Từ kết quả thu được trong phần Định lượng, hàm lượng vinblastin sulfat, C46H58N4O9.H2SO4 trong mỗi lọ phải từ 90,0 % đến 110,0 % của hàm lượng trung bình và không quá 1 lọ trong số 10 lọ định lượng có hàm lượng từ 80,0 % đến 120,0 % của hàm lượng trung bình.
Định lượng
Hòa tan bột thuốc trong một lọ chế phẩm với một thể tích methanol (TT) thích hợp để được dung dịch có nồng độ khoảng 0,004 % vinblastin sulfat khan. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại 267 nm, dùng mẫu trắng là methanol (TT).
Tính hàm lượng của vinblastin sulfat, C46H58N4O9.H2SO4, theo A (1%, 1cm). Lấy 185 là giá trị A (1%, 1cm) ở bước sóng 267 nm hoặc tiến hành song song với dung dịch chuẩn có nồng độ tương đương trong cùng điều kiện. Thực hiện như vậy trên 9 lọ nữa. Hàm lượng vinblastin sulfat, C46H58N4O9.H2SO4, trong chế phẩm được tính theo hàm lượng trung bình từ 10 kết quả định lượng trên.
Bảo quản
Nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C.
Loại thuốc
Điều trị ung thư.
Hàm lượng thường dùng
10 mg.