Thuốc Benzathin Benzylpenicillin 1.200.000IU là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm VCP – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp chứ 50 lọ bé dung tích 15ml.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:
– Benzathin Benzylpenicillin 1.200.000IU
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Benzathin Benzylpenicillin
– Benzathin Benzylpenicillin thuộc nhóm kháng sinh dùng toàn thân Penicillin.
– Cơ chế hoạt động dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (trong giai đoạn tăng trưởng). Thông qua việc gắn với Transpeptidase (PBPs) – enzyme xúc tác cho sự nối Peptidoglycan để tạo vách vi khuẩn. Do đó kháng sinh này có tác dụng diệt khuẩn.
– Có phổ kháng khuẩn tương tự Penicillin G nhưng có độ hòa tan thấp nên nồng độ trong máu thấp. Vì vậy, có tác dụng với một số vi khuẩn nhạy cảm: Streptococcus pyogenes, liên cầu nhóm C và G, Treptomena Pallidum,…
Tuy nhiên, Kháng sinh này nhạy cảm với Beta-lactamase nên không có hiệu lực với vi khuẩn có enzyme này. Thuốc không bền trong môi trường acid nên chỉ dùng dạng tiêm.
Chỉ định
Thuốc Benzathin Benzylpenicillin 1.200.000IU được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
– Nhiễm khuẩn da và dưới da: viêm quầng.
– Giang mai giai đoạn sớm (nguyên phát và thứ phát).
– Giang mai huyết thanh tiềm ẩn.
– Ghẻ cóc, pinta.
Thuốc sử dụng điều trị dự phòng:
– Sốt thấp khớp (múa giật, viêm khớp dạng thấp).
– Viêm cầu thận sau phế cầu.
– Viêm quầng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được sử dụng để tiêm bắp sâu.
– Pha thuốc với 4ml nước cất pha tiêm để được hỗn dịch tiêm.
– Không nên tiêm vào các mô bị giảm tưới máu.
– Người lớn thường tiêm vào cơ mông hoặc cơ giữa đùi bên.
– Trẻ em ưu tiên tiêm vào cơ giữa đùi bên.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi như sau:
Chung:
– Sử dụng một liều duy nhất như sau:
+ Người lớn và thanh thiếu niên: 1,2 triệu IU.
+ Trẻ em trên 30kg: 1,2 triệu IU.
+ Trẻ em dưới 30kg: 0,6 triệu IU.
– Giang mai giai đoạn sớm:
+ Người lớn và thanh thiếu niên: 2,4 triệu IU.
+ Trẻ em: 50.000 IU/kg, không vượt quá 2,4 triệu IU.
+ Thời gian điều trị: liều duy nhất.
– Giang mai huyết thanh tiềm ẩn:
+ Người lớn và thanh thiếu niên: 2,4 triệu IU.
+ Trẻ em: 50.000 IU/kg, không vượt quá 2,4 triệu IU.
+ Thời gian điều trị: mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần.
– Giang mai bẩm sinh:
+ Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 50.000 IU/kg, liều duy nhất.
– Ghẻ cóc và Pinta:
+ Người lớn và thanh thiếu niên: 1,2 triệu IU.
+ Trẻ em trên 30kg: 1,2 triệu IU.
+ Trẻ em dưới 30kg: 0,6 triệu IU.
+ Thời gian điều trị: liều duy nhất.
– Dự phòng sốt thấp khớp, viêm cầu thận sau phế cầu và viêm quầng:
+ Người lớn và thanh thiếu niên: 1,2 triệu IU.
+ Trẻ em trên 30kg: 1,2 triệu IU.
+ Trẻ em dưới 30kg: 0,6 triệu IU.
+ Thời gian điều trị: cứ 3-4 tuần 1 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Trong các trường hợp chỉ định phần lớn thuốc được sử dụng một liều duy nhất nên khả năng quên liều rất thấp. Nếu có quên liều thì:
– Tiêm với liều được chỉ định khi nhớ ra.
– Tuyệt đối không được tiêm gấp đôi liều.
– Ở liều rất cao Penicillin có thể gây:
+ Kích thích thần kinh cơ.
+ Co giật động kinh.
Nếu quá liều phải liên hệ ngay với bác sĩ, theo dõi lâm sàng, điều trị triệu chứng và có những biện pháp xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Benzathin Benzylpenicillin 1.200.000IU chống chỉ định trong trường hợp:
– Quá mẫn cảm với Penicillin và bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
– Tiền sử dị ứng nghiêm trọng (ví dụ sốc phản vệ) với một kháng sinh Beta-lactam khác (Cephalosporin, Carbapenem hoặc Monobactam).
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Thường gặp:
+ Nhiễm nấm Candida.
+ Tiêu chảy.
+Buồn nôn.
– Ít gặp:
+ Viêm miệng, viêm lưỡi.
+ Nôn.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng dị ứng: mề đay, phù mạch, viêm da tróc vảy, sốt, đau khớp,…
+ Sốc phản vệ.
+ Viêm thận kẽ.
+ Thiếu máu tan máu.
+ Giảm bạch cầu.
+ Giảm tiểu cầu.
+ Mất bạch cầu hạt.
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ kể trên, liên hệ ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng thuốc với các thuốc sau:
– Kháng sinh kìm khuẩn: dựa trên nguyên tắc chung không phối hợp kháng sinh kìm khuẩn với kháng sinh diệt khuẩn.
– Probenecid: ức chế bài tiết Benzylpenicillin, do đó làm tăng nồng độ trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán hủy. Hơn nữa, còn làm giảm sự xâm nhập của Benzylpenicillin vào mô não.
– Methotrexate: làm giảm bài tiết dẫn đến tăng độc tính của Methotrexate.
– Thuốc chống đông máu loại kháng Vitamin K: làm tăng tác dụng của các thuốc này và tăng nguy cơ chảy máu.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Trên phụ nữ mang thai:
+ Benzathin Benzylpenecillin qua được nhau thai.
+ 10 – 30% nồng độ thuốc trong huyết tương của mẹ được tìm thấy trong tuần hoàn của thai nhi.
+ Nồng độ thuốc trong nước ối cũng khá cao.
+ Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp đến thai nhi.
+ Vì vậy, phải thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Khi kê đơn cho phụ nữ mang thai, cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và tác hại gây ra với thai nhi.
– Trên bà mẹ cho con bú:
+ Benzathin Benzylpenicillin được bài tiết lượng nhỏ qua sữa mẹ.
+ Nồng độ trong sữa có thể đạt từ 2-15% nồng độ trong sữa mẹ.
+ Mặc dù đến nay chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn ở trẻ có bà mẹ sử dụng thuốc. Tuy nhiên, phải lưu ý đến khả năng gây tiêu chảy, nhiễm nấm hoặc phát ban ở trẻ.
+ Trường hợp bà mẹ buộc phải sử dụng thuốc thì nên vắt sữa hoặc cho trẻ bú lại sau 24h kết thúc điều trị.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc. Do có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng như sốc phản vệ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2-8 độ C, tránh đông lạnh.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Nên dùng ngay sau khi pha.
Thuốc Benzathin Benzylpenicillin 1.200.000IU giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Benzathin Benzylpenicillin 1.200.000IU là thuốc kê đơn. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về thuốc, liên hệ với chúng tôi theo số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng và giá cả hợp lý.
– Lọ bé giá 25.000 đồng/lọ.
– Hộp chứ 50 lọ bé giá 1.250.000 đồng/hộp.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Thuốc thường dùng 1 liều duy nhất nên hạn chế quên liều.
– Hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh khá an toàn khi sử dụng.
– Hiệu quả điều trị cao, nhanh chóng.
Nhược điểm
– Đường sử dụng là đường tiêm nên phải do người có chuyên môn thực hiện.
– Có thể đau ở vị trí tiêm.
– Sau khi tiêm cần có khoảng thời gian (khoảng 30ph) theo dõi đáp ứng, sau đó mới trở lại hoạt động bình thường
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.