C11H16N202.HN03 P.t.l: 271,3
Pilocarpin nitrat là (3S,4R)-3-ethyl-4-[(1-methyl-1H-imidazol -5-yl)methyl]-dihydrofuran-2(3H)-on nitrat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C11H16N202.HN03, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng hay tinh thể không màu. Bị phân hủy dưới ánh sáng.
Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 %.
Cháy ở khoảng 174 °C kèm theo phân hủy.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, C, D.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hâp thụ hồng ngoại của pilocarpin nitrat chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc – methanol -methylen clorid (1 : 14: 85).
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg pilocarpin nitrat chuẩn trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được 15 cm. Sấy bản mỏng ở 100 °C đến 105 °C trong 10 min, để nguội. Phun thuốc thử Dragendorff (TT) lên bản mỏng. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí màu sắc và kích thước.
C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
D. Chế phẩm cho phản ứng của nitrat (Phụ lục 8.1).
Xem thêm: PHYTOMENADION (Phytomenadionum) – Dược Điển Việt Nam 5
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha ngay trước khi dùng.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu V6 (Phụ lục 9.3; phương pháp 2).
pH
Từ 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 6.2).
Dùng dung dịch S để đo.
Góc quay cực riêng
Từ+80° đến +83° tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch S để đo.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanol – acetonitril – dung dịch tetrabutylamino dihydrophosphat 0,679 g/l được điều chỉnh đến pH 7,7 bằng dung dịch amoniac 2 M (55 : 60 : 885).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng nước. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5,0 mg pilocarpin nitrat chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất A) trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Thêm 0,1 ml amoniac (TT) vào 5 ml dung dịch thử và đun nóng trên cách thủy trong 30 min, để nguội và pha loãng thành 25 ml bằng nước. Pha loãng 3,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng nước.
Chủ yếu acid pilocarpic (tạp chất B) được tạo thành.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm) có kích thước lỗ 10 nm và carbon chiếm 19 %.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của pilocarpin.
Thứ tự rửa giải: Tạp chất B, tạp chất C, tạp chất A, pilocarpin.
Thời gian lưu của pilocarpin khoảng 20 min.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất A và pic của pilocarpin ít nhất là 1,6.
Giới hạn:
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (1 %).
Tổng diện tích pic tạp chất A và B không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (1,5 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất trừ tạp chất A và B không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,4 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,2 %). Bỏ qua pic của ion nitrat với thời gian lưu tương đối so với pilocarpin khoảng 0,3.
Ghi chú:
Tạp chất A: (3R,4R)-3-ethyl-4-[(1-methyl-1H-imidazol-5-yl) methyl]dihydrofuran-2(3H)-on (isopilocarpin).
Tạp chất B: Acid (2S,3R)-2-ethyl-3-(hydroxymethyl)-4-(1- methyl-1H-imidazol-5-yl) butanoic (acid pilocarpic).
Tạp chất C: Acid (2R,3R)-2-ethyl-3-(hydroxymethyl)-4-(1- methyl-1H-imidazol-5-yl) butanoic (acid isopilocarpic).
Xem thêm: VIÊN NÉN PHYTOMENADION (Tabellae Phytomenadioni) – Dược Điển Việt Nam 5
Clorid
Không được quá 70 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Dùng 15 ml dung dịch S để thử.
Sắt
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Dùng 10 ml dung dịch S để thử. Dùng 5 ml dung dịch sắt mẫu 1 phần triệu Fe (TT) và 5 ml nước để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C).
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0, 1 N (CĐ).
Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 27,13 mg C11H16N202.HN03.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kích thích hệ cholinergic. Điều trị glôcôm.
Chế phẩm
Dung dịch nhỏ mắt.
Ghi chú
Dạng muối pilocarpin hydroclorid có cùng tác dụng và công dụng như pilocarpin nitrat.