Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động:
Pha động A: Hòa tan 0,7 ml acid orthophosphoric (TT) trong vừa đủ 1000 ml nước; điều chỉnh pH tới 3,0 với dung dịch natri hydroxyd 40 % (TT).
Pha động B: Methanol dùng cho sắc ký lỏng (TT).
Dung dịch thử: Chuẩn bị như mô tả ở chuyên luận riêng.
Dung dịch đối chiếu: Pha dung dịch acid acetic 0,10 g/l từ acid acetic băng (TT), sử dụng hỗn hợp 5 thể tích pha động B và 95 thể tích pha động A làm dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (250 mm X 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (%tt/tt) | Pha động B (%tt/tt) |
0-5 | 95 | 5 |
5-10 | 95-50 | 5-50 |
10-20 | 50 | 50 |
20-22 | 50-95 | 50-5 |
22-30 | 95 | 5 |
Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu và dung dịch thử. Trong các sắc ký đồ thu được, pic tương ứng với acid acetic có thời gian lưu khoảng 3 min đến 4 min. Đường nền có thể cao dần do hiện tượng rửa giải peptid.
Xác định hàm lượng acid acetic trong peptid dựa vào điện tích pic acid acetic tương ứng trong sắc ký đó của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.