PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG (Phụ lục 11.3) – Dược điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG

Phép thử độ đồng đều khối lượng dùng để xác định độ đồng đều phân liều của chế phẩm, khi không có yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng. Tiến hành theo phương pháp sau:

Phương pháp 1

Áp dụng cho thuốc viên nén, thuốc đạn, thuốc trứng, thuốc dán.
Cân riêng biệt 20 đơn vị lấy ngẫu nhiên, tính khối lượng trung bình. Không được có quá hai đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn chênh lệch số với khối lượng trung bình quy định trong Bảng 11.3.1 và không được có đơn vị nào có khối lựơng vượt gấp đôi giới hạn đó.

Phương pháp 2

Áp dụng cho thuốc nang, thuốc bột (đơn liều), thuốc cốm (không bao, đơn liều)
Cân khối lượng của một liều hay một gói (thuốc bột, thuốc cốm). Với viên nang cứng, tháo rời hai nửa vỏ nang, dùng bông lau sạch vỏ và cân khối lượng của vỏ. Với viên nang mềm, cắt mở nang, bóp hết thuốc ra. Dùng ether hoặc dung môi hữu cơ thích hợp rửa vỏ nang, để khô tự nhiên cho đến khi hết mùi dung môi, cân khối lượng của vỏ nang. Với gói, cắt mở gói, lấy hết thuốc ra, dùng bông lau sạch bột thuốc bám ở mặt trong, cân khối lượng vỏ gói. Khối lượng thuốc trong nang hay gói là hiệu số giữa khối lượng nang thuốc hay gói và khối lượng vỏ nang hay vỏ gói. Tiến hành tương tự với 19 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên.
Tính khối lượng trung bình của thuốc trong nang hay gói.
Kết quả được đánh giá dựa vào Bảng 11.3.1 giống như Phương pháp 1.

Bảng 11.3.1 – Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đơn liều

Dạng bào chế Khối lượng trung bình (KLTB) % chênh lệch so với KLTB
Viên nén
Viên nén bao phim
Nhỏ hơn hoặc bằng 80mg
Lớn hơn 80mg và nhỏ hơn 250mg
Bằng hoặc lớn hơn 250mg
10
7,5
5
Thuốc nang, thuốc bột (đơn liều), thuốc cốm (không bao, đơn liều) Nhỏ hơn 300mg
Bằng hoặc lớn hơn 300mg
10
7,5
Thuốc bột để pha tiêm * (đơn liều) Lớn hơn 40mg 10
Viên nén bao đường Tất cả các loại 10
Thuốc đạn
Thuốc trứng
Cao dán
Tất cả các loại 5

(*) Đối với thuốc bột để pha tiêm, khi khối lượng trung bình bằng hay nhỏ hom 40 mg, chế phẩm không phải thử độ đồng đều khối lượng, nhưng phải thử độ đồng đều hàm lượng.

Phương pháp 3

Áp dụng cho thuốc bột để pha tiêm.
Loại bỏ hết nhãn, rửa sạch và làm khô bên ngoài. Loại bỏ hết các nút nếu có, cân ngay khối lượng cả vỏ và thuốc.
Lấy hết thuốc ra, dùng bông lau sạch, nếu cần rửa với nước, sau đó với ethanol 96 % (TT). sấy ở 100 °C đến 105 °C trong 1 h. Nếu vỏ không chịu được nhiệt độ này, làm khô ở nhiệt độ thích hợp tới khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm và cân. Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng của thuốc. Tiến hành tương tự với 19 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Tính khối lượng trung bình của thuốc. Kết quả được đánh giá dựa vào Bảng 11.3.1 giống như Phương pháp 1.

Phương pháp 4

Áp dụng cho thuốc bột (đa liều), thuốc cốm (đa liều), thuốc mỡ, cao xoa, cao động vật.
Cân khối lượng của một đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Mở đồ chứa (gói, hộp, lọ…), lấy hết thuốc ra, cắt mở đồ chứa nếu cần để dễ dàng dùng bông lau sạch thuốc bám ở mặt trong, cân khối lượng của đồ chứa. Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng của thuốc. Tiến hành tương tự với bốn đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Tất cả các đơn vị phải có khối lượng nằm trong giới hạn chênh lệch so với khối lượng ghi trên nhãn quy định trong Bảng 11.3.2. Nếu có một đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn đó, tiến hành thử lại với năm đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Không được có quá một đơn vị trong tổng số 10 đơn vị đem thử có khối lượng nằm ngoài giới hạn qui định.

Bảng 11.3.2 – Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đa liều

Dạng bào chế Khối lượng ghi trên nhãn (KLN) % chênh lệch so với KLN
Thuốc bột (đa liều) Nhỏ hơn hoặc bằng 0,50 g
Lớn hơn 0,50 g và bằng 1,50 g
Lớn hơn 1,50 g và bằng 6,00 g
Lớn hơn 6,00 g
10
7
5
3
Thuốc cốm (đa liều) Tất cả các loại 5
Thuốc kem, mỡ, bột nhão, gel, cao xoa Nhỏ hơn hoặc bằng 10,0 g
Lớn hơn 10,0 g và bằng 20,0 g
Lớn hơn 20,0 g và bằng 50,0 g
Lớn hơn 50,0 g
15
10
8
5
Cao động vật Nhỏ hơn hoặc bằng 100,0 g
Lớn hơn 100,0 g và bằng 200,0 g
Lớn hơn 200,0 g
5
3
2

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *