Nguyên lý
Dựa vào phản ứng của polyethoxylat trong thành phần của Tween 20 với amoni cobaltothiocyanat tạo thành hợp chất màu xanh lơ tan trong dicloromethan.
=> Xem thêm: XÁC ĐỊNH ĐẬM ĐỘ VI KHUẨN HO GÀ (Phụ lục 15.5) – Dược Điển Việt Nam 5.
Tiến hành
Mẫu thử được điều chỉnh bằng nước cất để có nồng độ protein khoảng 100 μg/ml. Hút 1 ml mẫu thử vào ống nghiệm, thêm 5 ml ethanol 95 % (TT), ly tâm 3500 r/min trong 10 min ở 20 °C. Chuyển phần nước sang ống nghiệm khác, rửa tủa bằng 1 ml ethanol 95 % (TT), chuyển nốt nước rửa tủa vào ống nghiệm. Đun cách thủy phần nước thu được ở 80 °C cho đến khi còn lại khoảng 0,5 ml, thêm 1 ml nước cất vào ống nghiệm.
Hút dung dịch Tween 20 chuẩn 1 mg/ml vào các ống nghiệm lần lượt theo thể tích 10 μl; 25 μl; 50 μl; 75 μl; 100 μl, thêm nước cất vừa đủ 1 ml.
Mẫu trắng là 1 ml nước cất.
Thêm 2 ml dicloromethan (TT) vào mỗi ống nghiệm đựng mẫu trắng, mẫu chuẩn, mẫu thử. Thêm tiếp 3 ml amoni cobaltothiocyanat, lắc kỹ, để yên ở nhiệt độ phòng trong 90 min. Hút bỏ phần nước nổi bằng máy hút chân không; đo mật độ quang (Phụ lục 4.1) của lớp dicloromethan màu xanh lơ phía dưới ở bước sóng 620 nm.
Dựng đường chuẩn, từ đó tính ra hàm lượng Tween 20 trong mẫu thử.
Đơn vị tính: μg/100 μg protein.
Cách pha các dung dịch: Dung dịch amoni cobaltothiocyanat: Hòa tan 6,0 g cobalt nitrat (TT) và 40 g amoni thiocyanat (TT) trong nước cất, thêm nước cất vừa đủ 200 ml, lọc qua giấy lọc.
Dung dịch Tween 20 chuẩn 10 mg/ml: Cân 1 g Tween 20 vào bình định mức 100 ml, thêm nước cất vừa đủ, lắc đều.
Pha loãng bằng nước cất 10 lần trước khi dùng.
=> Tham khảo: XÁC ĐỊNH TÍNH AN TOÀN VẮC XIN DTwP HẤP PHỤ (Phụ lục 15.4) – Dược Điển Việt Nam 5.
Tiêu chuẩn chấp thuận
Tùy từng loại vắc xin và sinh phẩm.
Hàm lượng Tween 20 có trong bán thành phẩm viêm gan B không lớn hơn 50 μg/100 μg protein.