Thuốc Vincomid 10mg/2ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống thuốc Vincomid 10mg/2ml chứa thành phần sau:
– Metoclopramid Hydroclorid 10mg.
– Tá dược vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Metoclopramid
– Metoclopramid có tác dụng làm tăng tốc độ tháo rỗng dạ dày, tăng nhu động của hang vị, tá tràng và hỗng tràng. Từ đó, làm giảm nguy cơ trào ngược từ dạ dày – thực quản.
– Bên cạnh đó, Metoclopramid còn có tác dụng chống nôn do:
+ Tác động kháng trực tiếp với Dopamin ở vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm nôn.
+ Đối kháng với thụ thể Serotonin – 5HT3.
Chỉ định
Khuyến cáo sử dụng trong các trường hợp sau:
– Người lớn:
+ Dự phòng buồn nôn và nôn sau khi phẫu thuật hoặc do xạ trị.
+ Điều trị chứng buồn nôn, nôn (kể cả do nguyên nhân đau nửa đầu cấp tính).
– Trẻ em từ 1 – 18 tuổi: Dự phòng buồn nôn và nôn hậu phẫu hoặc do hóa trị.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút.
– Chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ và phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
– Người lớn: Liều khuyến cáo 10mg/lần, tối đa ngày 3 lần (30mg/ngày hoặc 0,5mg/kg/ngày).
– Trẻ em:
+ Liều hằng ngày: 0,1 – 0,15mg/kg/lần, tiêm tĩnh mạch.
+ Liều tối đa: 0,5mg/kg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Việc sử dụng thuốc được thực hiện bởi các nhân viên y tế nên việc quên liều khó có thể xảy ra. Nếu lỡ quên, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được bổ sung ngay lập tức.
– Khi quá liều: Các triệu chứng có thể xuất hiện gồm:
+ Rối loạn ngoại tháp.
+ Lơ mơ, khả năng nhận thức giảm, lú lẫn, ảo giác.
+ Ngừng tim, ngừng thở.
Cần theo dõi liên tục các chức năng tim mạch, hô hấp và các biểu hiện lâm sàng của người bệnh. Đồng thời, điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ kịp thời khi bị ngộ độc thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vincomid 10mg/2ml cho các đối tượng sau:
– Trẻ em < 1 tuổi.
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hay thủng dạ dày ruột.
– Đã được chẩn đoán hoặc có nghi ngờ u tủy thượng thận.
– Tiền sử rối loạn vận động do sử dụng Metoclopramid hoặc các thuốc an thần.
– Động kinh, Parkinson.
– Phối hợp với các thuốc chủ vận Dopamin hoặc Levodopa.
– Tiền sử Methemoglobin huyết.
Tác dụng không mong muốn
Ở liều khuyến cáo có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Tiêu chảy.
+ Suy nhược.
+ Hạ huyết áp.
+Rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên.
– Ít gặp:
+ Nhịp tim chậm.
+ Vô kinh, tăng Prolactin huyết.
+Tăng mẫn cảm.
+ Ảo giác.
+ Rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, nhận thức giảm.
– Hiếm gặp:
+ Co giật.
+ Tiết nhiều sữa.
+ Lú lẫn…
Cần thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Sử dụng chung thuốc Vincomid 10mg/2ml với các thuốc khác có thể dẫn đến tương tác nghiêm trọng như:
– Kết hợp với Phenothiazin, các thuốc an thần hoặc thuốc ức chế thần kinh khác như Tetrabenazine làm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng ngoại tháp, gồm: Phản ứng loạn dưỡng cấp tính, rối loạn vận động chậm, cảm giác chán ăn, các triệu chứng giống như Parkinson…
– Thuốc kháng Cholinergic và dẫn xuất Morphin có tác dụng đối kháng cạnh tranh với Metoclopramid, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
– Thuốc hệ Serotonergic làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Serotonin khi sử dụng chung.
– Metoclopramid làm giảm sinh khả dụng của Digoxin.
– Kéo dài tác chẹn thần kinh cơ của Mivacurium và Suxamethonium khi phối hợp cùng.
– Uống rượu trong quá trình điều trị có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Metoclopramid.
Các báo cáo tương tác trên có thể chưa được đầy đủ. Thông báo ngay với bác sĩ/dược sĩ những thuốc/TPCN đang hoặc có ý định sử dụng để được điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
– Việc sử dụng thuốc trên phụ nữ đang mang thai những tháng cuối có thể gây ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ sơ sinh. Do đó, khuyến cáo không sử dụng thuốc vào cuối thai kỳ trừ trường hợp thật sự cần thiết và phải theo dõi chặt chẽ những biểu hiện ở trẻ sinh có mẹ dùng thuốc.
– Thuốc được bài tiết một phần vào sữa mẹ và có nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Vậy nên, không sử dụng thuốc trong giai đoạn này.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng phụ như lơ mơ, rối loạn vận động, choáng váng,… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng từ 15 – 25℃.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Vincomid 10mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc đang được bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Giá bán ở từng cơ sở phân phối thuốc khác nhau sẽ ít nhiều có sự chênh lệch. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả lại hợp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Thuốc phát huy tác dụng nhanh, đối với tiêm bắp chỉ sau 10 – 15 phút còn tiêm tĩnh mạch thì sau 1 – 3 phút.
– Hiệu quả chống nôn tốt.
Nhược điểm
– Không tự sử dụng thuốc được mà phải cần đến sự trợ giúp của nhân viên y tế.
– Xảy ra nhiều tác dụng không mong muốn và tương tác nghiêm trọng với một số thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.