Thuốc Furosemid 40mg MKP là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Một viên thuốc Furosemid 40mg MKP có thành phần chính là:
– Furosemid 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính Furosemid
Furosemid là thuốc lợi tiểu, có tác dụng:
– Giảm tình trạng phù – do tích trữ quá nhiều nước trong cơ thể, khi có vấn đề về tim, phổi, gan hoặc máu.
– Hạ huyết áp.
– Do Furosemid tăng bài xuất muối, từ đó kéo theo nước và làm tăng khối lượng nước tiểu.
Chỉ định:
Thuốc Furosemid 40mg MKP được dùng cho những đối tượng sau:
– Huyết áp cao.
– Tình trạng phù do gặp vấn đề về tim, phổi, gan, máu,…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tránh uống rượu khi sử dụng thuốc vì có nguy cơ hạ huyết áp.
– Luôn luôn uống thuốc đúng liều như bác sĩ chỉ định.
– Nuốt viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc Furosemid 40mg MKP khuyến cáo sử dụng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
– Điều trị phù:
+ Liều khởi đầu thông thường: 40mg vào buổi sáng.
+ Sau đó 20mg mỗi ngày hoặc 40mg vào những ngày xen kẽ. Có thể lên đến 80mg/ngày.
– Điều trị huyết áp cao: 20 – 40mg, chia làm 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp hơn với các đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống một liều ngay khi nhớ ra.
+ Sau đó dùng liều tiếp theo vào thời điểm như kế hoạch.
+ Đừng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
– Nếu bạn dùng quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Các dấu hiệu có thể là:
+ Mất nước.
+ Thay đổi nồng độ các chất điện giải trong cơ thể.
Chống chỉ định
Thuốc Furosemid 40mg MKP không được dùng cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc Furosemid 40mg MKP có thể gây tác dụng phụ, nhưng không phải xuất hiện ở tất cả mọi người.
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp:
– Rất phổ biến:
+ Mất nước, thay đổi cân bằng nước và điện giải (như Kali, Natri, Clo, Canxi và Magie).
+ Khô miệng.
+ Cảm giác yếu, mệt mỏi.
+ Bồn chồn.
+ Đau cơ.
+ Huyết áp thấp gây mất tập trung.
+ Phản ứng chậm.
+ Khó truyền nước.
+ Nhịp tim nhanh hoặc không đều.
– Thường gặp:
+ Giảm thể tích tuần hoàn.
+ Tăng Creatinine và Ure máu.
+ Tác dụng không mong muốn không phổ biến:
+ Thiếu máu gây mệt mỏi, khó thở, chảy máu cam bất thường hoặc bầm tím.
+ Nồng độ Cholesterol, Glucose, Acid Uric có thể bị thay đổi.
+ Bệnh Gout.
+ Thay đổi tầm nhìn như mờ mắt hoặc vàng.
+ Đau đầu nhẹ.
+ Buồn ngủ, suy nhược.
– Hiếm gặp:
+ Thay đổi tế bào máu như lượng bạch cầu, giảm tiểu cầu,…
+ Nhầm lẫn.
+ Viêm tuyến tụy gây đau bụng và lưng.
+ Viêm da.
– Rất hiếm gặp:
+ Chuyển động không tự chủ của cơ bắp.
+ Viêm hoặc suy thận.
– Tác dụng phụ không biết:
+ Chóng mặt, ngất xỉu, mất ý thức.
+ Giảm nồng độ Kali trong cơ thể.
– Tác dụng phụ bổ sung ở trẻ em:
+ Sỏi thận ở trẻ sơ sinh.
+ Tăng nguy cơ về sự tồn tại của ống động mạch ở trẻ sinh non.
Nếu nhận được bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn để xử lý kịp thời..
Tương tác thuốc
Vui lòng nói cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết bạn đang dùng hoặc gần đây sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác. Đặc biệt:
– Thuốc hạ huyết áp khác như thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn kênh Canxi, thuốc lợi tiểu, Phenothiazin.
– Thuốc điều trị bệnh tâm thần như Pimozide, Amisulpride, Sertindole.
– Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim như Sotalol, Amiodarone, Flecainide.
– Digoxin.
– Moxisylte cho hội chứng Raynaud.
– Nitrat đối với đau thắt ngực.
– Lithium cho trầm cảm hoặc hưng cảm.
– Sucralfate cho loét dạ dày.
– Cholestyramine hoặc Colestipol điều trị Cholesterol cao.
– Thuốc chống viêm NSAID: Egibuprofen hoặc Naproxen.
– Aspirin giảm đau.
– Kháng sinh điều trị nhiễm trùng ảnh hưởng đến thận và tai như Cefaclor, Colistin, Gentamycin, Vancomycin.
– Thuốc điều trị nhiễm nấm Amphoterecin.
– Thuốc chống trầm cảm như thuốc ức chế IMAOs.
– Thuốc đái tháo đường như Insulin.
– Thuốc chống động kinh như Phenytoin hoặc Carbamazepine.
– Corticosteroid điều trị dị ứng.
– Levodopa.
– Thuốc tránh thai.
…
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Sử dụng thuốc Furosemid 40mg MKP trên phụ nữ mang thai:
+ Các nghiên cứu sinh sản trên động vật đã cho thấy tác dụng phụ đối với thai nhi.
+ Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên người.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Thuốc bài tiết qua sữa mẹ nhưng tác dụng phụ ở trẻ bú sữa mẹ là chưa rõ.
+ Nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc nếu đang mang thai hoặc cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu cảm giác không tập trung được sau khi đang dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Để xa tầm tay và tầm nhìn trẻ em.
– Nhiệt độ dưới 25 độ C ở nơi khô ráo.
– Tránh ánh sáng mặt trời.
– Không sử dụng thuốc khi hết hạn.
Thuốc Furosemid 40mg MKP giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Furosemid 40mg được bán nhiều ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc dao động từ 70.000 – 90.000 đồng/hộp. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng ngay trên website để được tư vấn chi tiết và cụ thể nhất về chất lượng cũng như về giá cả.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Giá thuốc hợp lý, thích hợp cho nhiều đối tượng bệnh nhân.
– Dạng viên nén dễ dàng sử dụng.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều loại thuốc khác, thận trọng khi sử dụng.
– Chưa có nghiên cứu chứng minh độ an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.