Thuốc Sotstop 2g/100ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Daewoong Pharm, Co, Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 100ml.
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống.
Thành phần
Thuốc Sotstop 2g/100ml bao gồm:
– Ibuprofen 2g/100ml..
– Tá dược vừa đủ 100ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ibuprofen
– Ibuprofen thuộc nhóm NSAIDs, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm mạnh.
– Ibuprofen ức chế enzym Prostaglandin Synthetase, từ đó ngăn tổng hợp PG, Thromboxan,…
– Ngoài ra, có tác dụng giảm đau và chống viêm rất mạnh trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên.
Chỉ định
Thuốc được dùng dùng để điều trị trong các trường hợp sau:
– Giảm đau nhẹ đến trung bình do viêm họng, đau khi mọc răng, nhức đầu.
– Giảm các triệu chứng của cảm lạnh, cúm, sốt sau tiêm chủng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Lắc đều lọ hỗn dịch thuốc, sử dụng dụng cụ phân liều lấy lượng thuốc phù hợp, uống trực tiếp.
– Thời điểm dùng: uống sau ăn.
Liều lượng
Tùy thuộc vào lứa tuổi, tình trạng bệnh mà liều dùng thuốc cụ thể như sau:
Đối với cơn đau và sốt:
– Trẻ 3 tháng đến 1 tuổi: uống 2,5ml/lần x 3-4 lần/ngày.
– Trẻ từ 1-4 tuổi: uống 5ml/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ từ 4-7 tuổi: uống 7,5ml/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ từ 7-12 tuổi: uống 10ml/lần x 3 lần/ngày.
– Các liều nên được dùng cách nhau tối thiểu 4 giờ.
– Sốt sau tiêm chủng: uống 2,5ml/lần, sau đó nếu cần thiết thì thêm tiếp liều 2,5 ml sau khoảng 4 giờ.
Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Quá liều và xử trí khi quên liều
Quên liều: uống liều đã quên khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Quá liều:
– Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, ù tai, nhức đầu, buồn ngủ, mất phương hướng, co giật thậm chí là hôn mê.
– Xử lý: khi có các hiện tượng trên, báo ngay với bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Sotstop 2g/100ml trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn như hen suyễn, viêm mũi, phù mạch, mày đay,…
– Người có tiền sử xuất huyết, thủng đường tiêu hóa do các thuốc NSAIDs.
– Bệnh nhân đang hoặc đã từng bị viêm loét dạ dày- tá tràng.
– Suy gan, suy thận, suy tim nặng.
– 3 tháng cuối thai kỳ.
– Người có vấn đề về di truyền hiếm gặp do không dung nạp Fructose.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
Ít gặp:
– Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, nhức đầu.
– Phản ứng quá mẫn, nổi mày đay, viêm ngứa.
Hiếm gặp:
– Sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở.
– Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón.
– Loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa, nôn, có thể gây tử vong.
– Viêm màng não vô khuẩn, suy thận cấp.
– Rối loạn gan, rối loạn tạo máu.
– Hội chứng Stevens – Johnson, viêm màng não vô khuẩn, phù, suy tim, tăng huyết áp.
– Nhịp tim nhanh, sốc phản vệ, phù mạch.
Tương tác thuốc
Không nên dùng thuốc đồng thời với các thuốc sau:
– Các thuốc nhóm NSAIDs: tăng nguy cơ tác dụng phụ.
– Ticlopidin: gây tăng nguy cơ ngộ độc Ticlopidin.
– Methotrexate: làm tăng Methotrexate trong huyết tương, gây nhiễm độc.
– Thuốc chống đông máu: tăng cường tác dụng của thuốc chống đông.
– Thuốc hạ áp, thuốc lợi tiểu: Ibuprofen làm giảm tác dụng hạ áp và lợi tiểu, đồng thời làm tăng độc tính trên thận.
– Corticosteroid, thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc hấp thu tái chọn lọc Serotonin: tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
– Các Glycosid tim: trầm trọng thêm tình trạng suy gan.
– Cyclosporin, Tacrolimus: tăng độc tính trên thận.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai:
– Hiện chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng trên đối tượng này. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy, sử dụng thuốc vào 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây mở ống động mạch sớm ở trẻ em. Do đó, cần cân nhắc đến rủi ro khi sử dụng thuốc.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Với bà mẹ cho con bú: thuốc có bài tiết qua sữa mẹ một lượng rất nhỏ. Tuy nhiên, trẻ sơ sinh là đối tượng rất nhạy cảm, do đó, hãy thận trọng khi sử dụng. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Ngay cả với liều điều trị, thuốc vẫn có thể gây ra hiện tượng chóng mặt, đau đầu, lơ mơ. Do vậy, cần chú ý khi sử dụng cho những đối tượng làm công việc đòi hỏi sự tập trung cao như người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát.
– Giữ thuốc trong bao bì kín của nhà sản xuất, tránh ẩm.
– Tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ từ 25 – 30 độ.
Thuốc Sotstop 2g/100ml mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc được bán phổ biến trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc tốt và được hỗ trợ, ưu đãi về giá thuốc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi thông qua số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Cải thiện khá rõ rệt các triệu chứng sốt, viêm họng của trẻ.
– Dạng dùng thuốc phù hợp trên đối tượng trẻ em.
Nhược điểm
– Chưa có đầy đủ dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Dùng cho đối tượng lái xe, vận hành máy móc gây ảnh hưởng.
– Dạng hỗn dịch, khi phân liều khó xác định được đúng liều dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.