Thuốc Menison 16mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ × 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có thành phần như sau:
– Methylprednisolon 16mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Methylprednisolon
– Thuộc nhóm Glucocorticoid, dẫn xuất của Prednisolon, có đặc tính kháng viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch hiệu quả.
– Thuốc phát huy tác dụng chống viêm dựa trên cơ chế làm giảm sản xuất, giải phóng các chất trung gian chống viêm, do đó giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
– Ức chế sự di chuyển của các bạch cầu đến các thành mạch và các vùng bị tổn thương, làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
– Làm giảm chức năng của tế bào lympho và các đại thực bào, giảm khả năng đáp ứng với các kháng nguyên.
Chỉ định
Dùng thuốc Menison 16mg trong các trường hợp sau:
– Rối loạn nội tiết như thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, rối loạn hormon vỏ thượng thận.
– Các bệnh thấp khớp.
– Điều trị viêm động mạch như lupus ban đỏ, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp.
– Điều trị bệnh da liễu, huyết học như thiếu máu, xuất huyết dưới da.
– Các trường hợp dị ứng như viêm mũi theo mùa và mạn tính, dị ứng thuốc, viêm da tiếp xúc.
– Các bệnh về mắt.
– Bệnh đường hô hấp như lao cấp, tổn thương phổi.
– Điều trị các khối u lympho ác tính, bệnh bạch cầu.
– Các bệnh về đường tiêu hoá.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống liều duy nhất vào giờ cố định từ 8 – 9 giờ sáng, uống sau khi ăn để tránh kích ứng dạ dày.
– Nên sử dụng 1 liều duy nhất vào buổi sáng.
– Không được ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần dần.
Liều dùng
Tham khảo liều lượng khuyến cáo như sau:
– Viêm khớp dạng thấp: 8 – 16 mg/ngày. Trường hợp nhẹ và trẻ em: 4 – 8 mg/ngày.
– Viêm da cơ toàn thân và thấp khớp cấp: 48 mg/ ngày.
– Lupus ban đỏ: 20 – 100 mg/ngày.
– Trường hợp dị ứng, các bệnh về mắt: 12 – 40 mg/ngày.
– Bệnh hen phế quản: 64 mg/liều, 1 liều/ngày, dùng cách ngày.
– Rối loạn huyết học và bệnh u lympho: 16 – 100 mg/ngày.
– Các bệnh về đường tiêu hoá: 16 – 60 mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên liều cần uống ngay sau khi nhớ ra.
– Nếu đã đến thời gian sử dụng liều tiếp theo thì không cần uống lại liều đã quên nữa.
– Tuyệt đối không được uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Khi sử dụng quá liều có thể gây ra triệu chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương.
– Sử dụng thuốc trong thời gian dài với liều cao làm tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận xảy ra.
– Trong trường hợp này cần hỏi ý kiến bác sĩ, không tự ý ngừng thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Nhiễm khuẩn nặng, trừ lao màng não, sốc nhiễm khuẩn.
– Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
– Đang sử dụng vacxin.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ thường gặp:
– Rối loạn hệ thần kinh như hay quên, chóng mặt, đau đầu, co giật và tăng áp lực nội sọ.
– Tổn thương về mắt: đục thủy tinh thể, lồi mắt, bệnh võng mạc…
– Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, viêm loét dạ dày.
– Các triệu chứng nhiễm trùng cơ hội.
Ít gặp:
– Giảm phản ứng với test trên da, tăng khả năng mẫn cảm với thuốc.
– Ảo tưởng, ảo giác, tâm thần phân liệt, rối loạn cảm xúc, thay đổi tính tình, cảm xúc lẫn lộn, lo âu, mất ngủ…
– Teo da, mụn, ngứa, mày đay, phát ban,…
– Yếu cơ, chậm phát triển.
– Rối loạn máu và hệ bạch huyết, tăng bạch cầu.
– Suy tim, nhồi máu cơ tim, huyết áp thất thường.
– Rối loạn hệ nội tiết, kinh nguyệt.
Nếu trong quá trình dùng thuốc xuất hiện bất cứ tác dụng bất lợi nào, hãy báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ được biết để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Sử dụng cùng với thuốc Barbiturat, Aminoglutethimide, Rifampicin hay Phenytoin làm giảm tác dụng của Glucocorticoid.
– Kháng sinh nhóm Macrolid và thuốc chẹn kênh canxi ức chế sự chuyển hoá của Methylprednisolon.
– Thuốc làm tăng nhu cầu sử dụng Insulin và thuốc hạ đường huyết.
– Thuốc Menison 16mg sử dụng chung với thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid làm tăng khả năng dung nạp Glucose.
– Có thể gây co giật khi dùng thuốc đồng thời với Cyclosporin, gây yếu cơ khi sử dụng với các thuốc kháng Cholinesterase.
– Dùng đồng thời với Glycosid digitalis làm loạn nhịp tim do tăng kali máu.
– Thuốc tránh thai làm giảm chuyển hoá qua gan của Methylprednisolon.
– Các thuốc nhóm NSAIDs làm tăng tác dụng phụ của thuốc trên hệ tiêu hoá.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa chứng minh được tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ đang mang thai. Đã ghi nhận trường hợp đục thủy tinh thể và suy tuyến thượng thận (hiếm gặp) ở trẻ khi mẹ sử dụng thuốc trong thời gian dài khi mang thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể gây ra cho bé.
– Thuốc được bài tiết qua đường sữa mẹ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng choáng váng, ảnh hưởng thị giác, mệt mỏi và chóng mặt. Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể gây một số nhiễm trùng nhẹ, làm giảm đề kháng và dễ bị nhiễm khuẩn hơn những người khác.
– Thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm thần và nhược cơ.
– Thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, ở nhiệt độ không quá 300C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Menison 16mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được phân phối tại các nhà thuốc trên toàn quốc với các mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chính hãng, uy tín và giá cả hợp lý, có thể liên hệ trực tiếp theo số hotline ở trên để được tư vấn cụ thể hoặc đặt hàng ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Menison 16mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng giảm đau, kháng viêm hiệu quả, nhanh chóng.
– Dạng viên nén tiện lợi, dễ dùng.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Bệnh nhân dùng thuốc này dễ bị nhiễm khuẩn do thuốc làm ức chế miễn dịch, giảm sức đề kháng của cơ thể.
– Dùng lâu có thể gây suy tuyến thượng thận.
– Chưa có chứng minh tính an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.