Thuốc Kali Clorid 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
– Kali Clorid 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức
Kali là một trong những Cation quan trong đối với tế bào trong cơ thể:
– Bơm Na+/K+ – ATPase ở trên màng tế bào có vai trò duy trì sự chênh lệch nồng độ ion giữa hai bên màng bằng cách vận chuyển tích cực ion Na+ ra ngoài tế bào và đưa ion K+ vào trong tế bào.
– Sự chênh lệch nồng độ này cần thiết cho các hoạt động dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô, đặc biệt là ở tim, não hay cơ xương, đồng thời duy trì chức năng thận bình thường và tham gia cân bằng kiềm toan trong cơ thể.
– Nồng độ Kali huyết trong cơ thể nằm trong khoảng từ 3,5 – 5 mEq/L. Do đó, chỉ cần một lượng rất nhỏ Kali huyết mất đi cũng có thể dẫn đến những ảnh hưởng lớn về mặt lâm sàng.
Việc bổ sung Kali huyết trong trường hợp cơ thể bị thiếu hụt bằng con đường uống là biện pháp thông dụng và tiện lợi để đưa Kali huyết trở về mức bình thường.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị trong các trường hợp hạ Kali huyết như:
– Sử dụng thuốc Corticoid dài ngày, thuốc lợi niệu gây hạ Kali huyết.
– Tiêu chảy, nôn mửa kéo dài gây mất nước – điện giải.
– Đường huyết tăng gây lợi niệu thẩm thấu đồng thời gây mất Kali do đường niệu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống trong hoặc sau ăn.
– Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong khoảng nửa cốc nước đun sôi để nguội rồi mới uống.
– Không nên sử dụng thuốc chung các đồ uống khác như trà, sữa, rượu, nước trái cây,… vì có thể gây ra tương tác làm giảm tác dụng điều trị hoặc tăng độc tính của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau: Uống 1 viên/lần x 1 – 4 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra. Nếu sát với thời gian dùng liều kế tiếp thì bỏ qua. Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ theo đúng thời gian và liều dùng đã chỉ dẫn để đạt được hiệu quả tối đa.
Khi quá liều:
– Quá liều cấp tính xảy ra khi nồng độ Kali huyết lớn hơn 6,5 mmol/lít hoặc điện tâm đồ có sự thay đổi như:
+ Sóng T cao và nhọn.
+ Đoạn DT lõm.
+ Mất sóng P.
+ Đoạn QT kéo dài.
+ Phức hợp QRS rộng.
– Có thể xử trí bằng cách:
+ Dùng Dextrose 10% kết hợp thêm với 10 – 20 đơn vị Insulin trong 1 lít và truyền với tốc độ 300 – 500ml/giờ.
+ Natri Bicarbonat 50mmol tiêm tĩnh mạch 5 phút khi cơ thể bị nhiễm toan.
+ Chống độc trên tim bằng Calci Gluconat 0,5 – 1g tiêm tĩnh mạch 2 phút.
+ Chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng.
Những biện pháp xử trí trên cần phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, do đó, khi có nghi ngờ ngộ độc quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ hợp lý.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Chỉ số Kali huyết cao hơn bình thường.
– Bệnh đái tháo đường gây nhiễm toan chuyển hóa cơ thể.
– Suy thận.
– Hội chứng Addison.
Tác dụng không mong muốn
– Ở liều điều trị, thuốc có thể gây ra những kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa gây khó chịu, đau bụng, nôn và buồn nôn.
– Ngoài ra, nồng độ Kali huyết thay đổi có thể dẫn đến rối loạn hoặc mất cảm giác ở chi, môi, rối loạn nhịp tim.
Mặc dù các tác dụng phụ này hiếm khi xảy ra nhưng lại gây nhiều tác động xấu đến sức khỏe người bệnh. Do đó, nếu quan sát thấy bất cứ phản ứng bất lợi nào, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
Tương tác thuốc
Sử dụng chung thuốc Kali Clorid 500mg với các thuốc khác có thể gây ra các tương tác như:
– Nồng độ Kali trong máu tăng lên đáng kể khi kết hợp với các thuốc khác như: các thuốc lợi tiểu ít thải trừ Kali (Amiloride), thuốc ức chế ACE (Captopril, Enalapril), Heparin,… có thể dẫn đến các triệu chứng lú lẫn, suy nhược, buồn nôn, nôn mửa, bàn tay và bàn chân ngứa ran, nhịp tim không ổn định,…
– Tỷ lệ xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn trên hệ tiêu hóa tăng lên khi dùng chung với các thuốc chống viêm Non – Steroid hay thuốc ngăn ngừa tiết Cholin.
– Phải thận trọng khi ngừng sử dụng thuốc Kali Clorid 500mg trong khi đang sử dụng chung với Digitalis. Việc ngừng thuốc đột ngột có thể làm cho độc tính của Digitalis tăng lên nhiều lần.
Các báo cáo tương tác thuốc trên vẫn chưa thật sự đầy đủ. Do đó, những thuốc đang hoặc có ý định sử dụng trong quá trình điều trị phải được tham khảo khảo ý kiến của bác sĩ để có điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
– Nghiên cứu trên chuột đang mang thai cho thấy: Khi sử dụng thuốc ở liều cao gấp khoảng 10 lần liều khuyến cáo làm tăng tỷ lệ thai chết hoặc tăng trưởng chậm, đồng thời gây ra nhiều độc tính trên mẹ. Tuy nhiên, chưa có báo cáo dịch tễ học nào về bất thường ở thai nhi có mẹ sử dụng thuốc. Để chắc chắn, cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
– Hàm lượng kali Clorid tìm thấy trong sữa mẹ rất thấp. Nếu nồng độ Kali trong máu mẹ duy trì ở mức bình thường thì không gây hại gì cho trẻ bú mẹ. Việc sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú được cho phép. Tuy nhiên, vẫn cần phải theo dõi những biểu hiện bất thường của trẻ bú mẹ để đảm bảo an toàn.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Bảo quản
– Tránh để thuốc nơi ẩm ướt và tiếp xúc trực tiếp với nắng.
– Để xa tầm với của trẻ.
Thuốc Kali Clorid 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Có thể mua thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc hoặc thông qua các trang mua sắm trực tuyến uy tín. Giá thuốc giao động khoảng 90.000 – 95.000 đồng/hộp.
Nếu có bất cứ điều gì thắc mắc về sản phẩm, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn bởi các dược sĩ có kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Kali Clorid 500mg có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Thuốc dạng viên nhưng lại pha thành dung dịch uống nên thuận tiện sử dụng cho những người gặp khó khăn về vấn đề nuốt.
– Hấp thu nhanh theo đường uống.
– Giá cả phù hợp với người tiêu dùng.
Nhược điểm
– Vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn cũng như độc tính khi sử dụng trên phụ nữ có thai.
– Xảy ra nhiều tương tác với thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.