Thuốc Kipel 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty MSN Laboratories Limited – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
– Montelukast 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Montelukast
– Là chất chống viêm, thuộc nhóm đối kháng với thụ thể Leukotrien, có khả năng làm giãn phế quản do ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene trên đường thở.
– Có tác dụng ngăn ngừa các triệu chứng như thở khò khè, khó thở của bệnh hen suyễn và đồng thời giảm tần số xuất hiện của các cơn hen.
– Bên cạnh đó, còn giúp làm giảm một số triệu chứng gây ra do bệnh viêm mũi dị ứng cấp và mãn tính như ngứa mũi, chảy nước mũi, hắt hơi và ngạt mũi.
Chỉ định
Thuốc Kipel 10 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mãn trên người lớn và trẻ em ≥ 12 tháng tuổi.
– Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi bao gồm viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi, viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
– Phòng ngừa và điều trị cơn co thắt phế quản nguyên nhân gây ra do gắng sức.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng thuốc theo đường uống.
– Bệnh nhân uống thuốc với một ly nước nguội và phải nhai nát viên trước khi nuốt.
– Dùng vào buổi tối.
Liều dùng
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, có thể tham khảo liều dùng sau đây:
– Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày dùng 1 lần duy nhất.
– Trẻ em dưới 15 tuổi: Dùng dạng bào chế với hàm lượng khác.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Hạn chế tối đa việc quên dùng thuốc để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất. Nếu quên sử dụng phải bổ sung thuốc ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Thông thường có thể sử dụng thuốc cách 1 – 2 giờ so với thời gian quy định. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
+ Xử trí: Trong trường hợp bệnh nhân có các dấu hiệu ngộ độc nguy hiểm hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Kipel 10 khi mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Bên cạnh những tác dụng mà thuốc mang lại thì trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện một số tác dụng phụ như sau:
– Suy nhược cơ thể, mệt mỏi.
– Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn như phản vệ, gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin (rất hiếm gặp).
– Đau nhức đầu.
– Rối loạn hô hấp, khó thở.
– Viêm đường hô hấp trên.
– Thay đổi tâm trạng và hành vi, kích động, khó ngủ, suy giảm trí nhớ, mất phương hướng, căng thẳng, lo lắng, trầm cảm, bị ảo giác.
– Buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy.
– Giảm bạch cầu, tăng nguy cơ chảy máu.
– Tăng ALT và AST, viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan nhưng rất hiếm khi xảy ra.
– Đau cơ, đau nhức xương.
– Bầm tím, phù mạch, ngứa dữ dội, phát ban, mề đay.
Khi bệnh nhân có các dấu hiệu bất thường nghi ngờ liên quan đến việc dùng thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng lúc thuốc với Phenobarbital có thể làm giảm khoảng 40% nồng độ của thuốc trong huyết tương.
Do vậy, bệnh nhân cần liệt kê danh sách các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết, để được tư vấn cách dùng đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu về mức độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Chỉ dùng thuốc khi chứng minh được lợi ích điều trị vượt trội hơn so với rủi ro có thể xảy ra.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt
– Không nên dùng để điều trị cơn suyễn cấp.
– Tránh dùng cùng lúc với các chế phẩm khác có chứa Montelukast.
– Phải cẩn trọng khi sử dụng trên người có tiền sử bệnh gan.
– Không tự ý ngưng thuốc hay dùng quá liều quy định khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
– Hạn chế tối đa ảnh hưởng của ánh sáng, đặc biệt tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
– Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
– Nhiệt độ dưới 25 độ C.
– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
– Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
Thuốc Kipel 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Các loại thuốc hay thực phẩm chức năng có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng và hen phế quản rất đa dạng. Hiện nay, rất dễ dàng để mua được thuốc Kipel ở các cơ sở bán lẻ trên toàn quốc. Tuy nhiên, giá bán giữa các cơ sở có thể dao động từ 190.000 đến 220.000 đồng. Nếu có nhu cầu hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline để mua được thuốc với giá cực kỳ ưu đãi và hoàn toàn yên tâm về chất lượng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Số lần sử dụng trong ngày ít.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
-Mang lại hiệu quả điều trị nhanh chóng.
– Dễ sử dụng và bảo quản thuốc.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau nhức đầu, rối loạn hô hấp, khó thở, viêm đường hô hấp trên, thay đổi tâm trạng và hành vi, kích động, khó ngủ, suy giảm trí nhớ,…
– Giá thành sản phẩm hơi đắt.
– Chưa có nghiên cứu xác định mức độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.