Thuốc Cevit 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA (chi nhánh tại Bình Dương), Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống tiêm 5ml thuốc Cevit 500mg có thành phần:
– Acid Ascorbic 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Acid Ascorbic
– Tham gia vào một vài phản ứng oxi hóa-khử trong cơ thể, tăng sự tái tạo Collagen và tái tạo mô.
– Tăng sức đề kháng, giúp cải thiện hệ miễn dịch.
– Thiếu hụt Acid Ascorbic sẽ dễ gây bệnh Scorbut làm cho vết thương khó lành, vỡ mao mạch, xuất huyết, chảy máu lợi…
Chỉ định
Thuốc Cevit 500mg được chỉ định để điều trị:
– Bệnh do thiếu Vitamin C.
– Methemoglobin máu vô căn.
– Tăng đào thải sắt trong bệnh Thalassemia (dùng phối hợp với Desferrioxamine).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường tiêm.
– Nên dùng đường tiêm bắp.
– Quá trình tiêm phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo: 500-1000mg/ngày (tương đương 1-2 ống/ngày).
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: do có đội ngũ bác sĩ, nhân viên y tế theo dõi và thực hiện quá trình dùng thuốc nên trường hợp quên liều khó xảy ra.
Quá liều:
– Triệu chứng: buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, sỏi thận.
– Xử trí: khi có bất cứ biểu hiện bất thường nào, báo ngay với nhân viên y tế và bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc Cevit 500mg cho các đối tượng sau:
– Người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Thiếu hụt enzym G6PD.
– Có tiền sử bị sỏi thận.
– Bệnh Thalassemia.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
Thường gặp: tăng Oxalat niệu.
Ít gặp:
– Thiếu máu.
– Suy tim, đỏ bừng.
– Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, ngất.
– Buồn nôn, ợ nóng, đi lỏng.
– Đau cạnh sườn.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào để được xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp vơi thuốc Cevit 500mg:
– Sắt: làm tăng hấp thu sắt.
– Aspirin: tăng đào thải Acid Ascorbic và giảm đào thải Aspirin.
– Fluphenazin: giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.
– Vitamin B12: dùng Acid Ascorbic liều cao có thể phá hủy Vitamin B12. Dùng 2 thuốc cách nhau ít nhất 1 giờ.
– Penicillin G: tương kỵ với Acid Ascorbic.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai. Tuy nhiên, chưa có ghi nhận về tác động xấu của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết vào sữa. Tuy nhiên, chưa có ghi nhận về ảnh hưởng xấu của thuốc khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thuốc có thể gây ra tình trạng mệt mỏi, buồn ngủ, ảnh hưởng đến sự tập trung và tỉnh táo. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Kiểm tra cảm giác buồn ngủ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý khác
– Dùng liều cao kéo dài có thể gây nên tình trạng nhờn thuốc, làm tăng Oxalat niệu.
– Tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây chóng mặt, ngất xỉu, ngừng tim. Vì thế, nên tiêm bắp mặc dù thuốc gây đau tại vị trí tiêm
– Sau khi dùng liều cao có thể bị huyết khối tĩnh mạch sâu.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Không được để đông lạnh.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Cevit 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Cevit 500mg đang được bày bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý. Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của đội ngũ Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cevit 500mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dùng đường tiêm nên được hấp thu nhanh, sinh khả dụng 100%.
– Có tác dụng tốt, giúp bổ sung Vitamin C nhanh chóng, hiệu quả.
Nhược điểm
– Cần phải nhờ sự trợ giúp của nhân viên y tế để tiêm thuốc.
– Sử dụng thuốc có thể gây ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, khả năng làm việc.
– Thuốc qua được hàng rào nhau thai, được bài tiết vào sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.