Thuốc Ferrovit là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Mega Lifesciences Ltd. – Thailand.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần chính
Mỗi viên thuốc chứa:
– Sắt (dạng Sắt fumarate) 53,25 mg.
– Acid folic 0,75 mg.
– Vitamin B12 7,5 mcg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
Sắt:
– Là một nguyên tố vi lượng cần thiết và quan trọng của cơ thể, là thành phần của tế bào máu và men hô hấp tế bào, được hấp thu vào cơ thể dạng khử Sắt (II).
– Sắt trong tự nhiên ở động vật dễ hấp thu hơn ở thực vật.
– Có mặt nhiều nhất trong gan lợn, đậu tương, gan bò, sữa chứa rất ít Sắt.
– Bởi nguồn cung cấp không đủ nên nhiều đối tượng gặp phải tình trạng thiếu nguyên tố này như: trẻ em nuôi bằng sữa bò, người ăn kiêng, phụ nữ có thai, người sau ốm nặng, trẻ em ở tuổi dậy thì.
– Tình trạng dư thừa do lạm dụng thuốc cũng xảy ra ở trẻ em dưới 5 tuổi.
Acid folic:
– Tên gọi khác là vitamin B9, là yếu tố cần thiết trong chu trình phát triển của cơ thể.
– Vai trò sinh lý: tham gia vào quá trình tạo máu, là thành tố tạo nên tế bào hồng cầu. Bên cạnh đó, nó còn có chức năng tái tạo mô gan.
– Thiếu Acid folic dẫn đến các bệnh lý như thiếu máu. Đặc biệt, nhu cầu chất này ở phụ nữ mang thai tăng gấp 4 lần ở người bình thường.
– Có mặt nhiều trong các thực phẩm như: súp lơ xanh, bí đao, nấm, đậu và các loại hạt họ đậu, mùi tây, nước ép trái cây và các chế phẩm thuốc bổ sung vitamin.
Vitamin B12:
– Đây là một trong 13 vitamin cần được bổ sung hằng ngày cho cơ thể.
– Vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu, tái tạo mô gan, cấu thành coenzym của men tổng hợp ADN, ARN và myelin.
– Thiếu vitamin B12 dẫn đến tình trạng mệt mỏi, mất tập trung, giảm trí nhớ, thay đổi tâm trạng.
– Có thể bổ sung qua các thực phẩm như gan động vật, thịt bò, cá hồi, cá ngừ, men dinh dưỡng.
Chỉ định
*Thuốc Ferrovit chỉ định dùng cho các trường hợp:
– Bệnh thiếu máu gặp phải ở các đối tượng:
– Phụ nữ có thai.
– Trẻ em không bú sữa mẹ.
– Trẻ em ở tuổi dậy thì cần nhiều năng lượng cho quá trình phát triển.
– Người mất máu do chảy máu tiêu hóa hay phẫu thuật dạ dày.
– Người đang điều trị thẩm tách máu.
*Dự phòng thiếu sắt và các vitamin đối với:
– Trẻ em cần Sắt cho quá trình tăng trưởng và phát triển.
– Trẻ em gái ở tuổi hành kinh.
– Phụ nữ có thai cần nhiều Sắt cho sự phát triển bào thai và tăng khối lượng máu.
– Phụ nữ sau sinh do mất máu.
Xem thêm: Hướng dẫn bổ sung sắt cho bà bầu trong thai kỳ
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đúng theo lời dặn của bác sĩ, dược sĩ hoặc hướng dẫn trên bao bì:
– Nên uống cả viên với nhiều nước, không nhai hay nghiền viên.
– Uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Tùy theo tình trạng mỗi bệnh nhân và mục đích điều trị hay dự phòng mà sử dụng liều phù hợp. Thông thường, uống 1 viên/lần, ngày 1-2 lần.
Cách xử trí khi quên liều và quá liều
Nên duy trì sử dụng thuốc thường xuyên hằng ngày để hiệu quả điều trị cao nhất. Trường hợp bệnh nhân quên thuốc thì phải bổ sung liều thay thế. Uống 2 liều cách xa nhau, không uống cùng 1 lúc 2 viên.
Trường hợp quá liều sẽ xảy ra nhiều biến chứng:
– Nhiễm độc cấp Sắt: Đau bụng, buồn nôn, hôn mê, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa, phù phổi, sốc.
– Quá liều Acid folic: Cảm giác bồn chồn, rối loạn giấc ngủ.
– Với vitamin B12 tương đối an toàn, tuy nhiên ở liều cao có thể gây tiêu chảy, ngứa, nhiều mụn trứng cá.
– Xử trí quá liều: Gọi điện cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để giải độc, loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Chống chỉ định
– Không sử dụng thuốc cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
– Thận trọng với trường hợp thiếu máu ác tính chưa loại được nguyên nhân vì Acid folic làm gia tăng triệu chứng về thần kinh mà không làm rõ triệu chứng huyết học.
Tác dụng không mong muốn
Thông báo với bác sĩ mọi phản ứng phụ xảy ra khi dùng thuốc.
– Phổ biến nhất gây táo bón, đại tiện phân đen. Để khắc phục, khuyên bệnh nhân tăng vận động, đi lại, uống nhiều nước, ăn nhiều rau củ quả có tác dụng nhuận tràng.
– Ngoài ra, người nhạy cảm dùng liều trung bình hoặc liều cao có thể gặp phải tình trạng buồn nôn, đau vùng thượng vị, phát ban, đỏ da vùng mặt và chân tay.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc của Ferrovit cần chú ý khi phối hợp:
– Vitamin C làm tăng khả năng hấp thu của Sắt đường uống.
– Tetracyclin, thuốc kháng acid, thuốc kháng thụ thể histamin H2 và ức chế bơm proton chữa viêm loét dạ dày: làm giảm hấp thu Sắt.
– Sắt tạo phức với kháng sinh nhóm Fluoroquinolon, Levodopa, Methyldopa, Penicillin nên giảm hấp thu các thuốc này.
– Cloramphenicol làm trì hoãn liệu pháp điều trị Sắt và giảm tác dụng Vitamin B12.
– Phenytoin bị giảm nồng độ trong máu, Raltitrexed giảm hiệu quả điều trị do dùng chung với Acid folic.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Ferrovit được phép sử dụng cho bà bầu trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với hoạt động lái xe và vận hành máy móc. Có thể sử dụng thuốc đối với đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Đựng trong vỉ bọc kín.
– Để xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Ferrovit mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc được bán phổ biến tại các hiệu thuốc trên thị trường với các mức giá khác nhau dao động khoảng 80.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về thuốc Ferrovit
Thuốc Ferrovit có tốt không? Hiệu quả bổ sung sắt như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản phẩm được các chuyên gia đánh giá cao và 90% bà bầu tin dùng.
– Bổ sung đầy đủ các vi chất cần thiết cho phụ nữ và trẻ em.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Gây táo bón khi sử dụng.
– Hấp thu kém hơn dạng dung dịch lỏng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.