Thuốc Kali clorid 10% Vinphaco là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco).
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 5 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống thuốc tiêm 5ml chứa:
– Kali clorid 500 mg.
– Tá dược, nước cất pha tiêm vừa đủ 5 ml.
Tác dụng của thuốc tiêm Kali clorid 10% Vinphaco
Tác dụng của Kali clorid trong công thức
– Kali là một cation quan trọng đối với cơ thể.
– Khoảng 98% Kali trong cơ thể có trong các tế bào. Trong đó, 80% ở các tế bào cơ, 20% còn lại ở trong xương, gan và hồng cầu.
– Tác dụng điều hòa, cân bằng nước và điện giải, duy trì hoạt động bình thường của các cơ quan trong cơ thể.
Chỉ định
Thuốc tiêm Kali clorid 10% Vinphaco được dùng để phòng và điều trị chứng giảm Kali huyết do các nguyên nhân khác nhau, bệnh thận kèm tăng thải trừ Kali.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Pha loãng truyền tĩnh mạch kéo dài, nồng độ Kali tốt nhất nên pha là 40 mmol/lít và không vượt quá 80 mmol/lít.
– Để tránh tình trạng tăng Kali máu trong khi truyền, tốc độ truyền không được quá nhanh, bình thường là 10 mmol/h và 20 mmol/h trong trường hợp cấp cứu.
– Trong suốt thời gian truyền, người bệnh cần được theo dõi thường xuyên về các biểu hiện lâm sàng và điện tâm đồ.
Liều dùng
Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:
– Người lớn: 2 ống/lần, ngày dùng 1 – 2 lần.
– Trẻ em: 1 – 2 ống/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Triệu chứng quá liều thường gặp: khó thở, gặp những thay đổi điển hình trên điện tâm đồ.
– Một số phương pháp xử lý quá liều:
+ Dùng Dextrose 10% pha thêm Insulin 10 – 20 đv/l và truyền với tốc độ 300 – 500 ml/h.
+ Nhiễm toan: Tiêm tĩnh mạch Natri bicarbonat 50 mmol trong 5 phút. Có thể nhắc lại liều này trong vòng 10 – 15 phút.
+ Tiêm tĩnh mạch Calci gluconat (0,5 – 1 gam, trong 2 phút) để giảm tác hại trên tim.
+ Trường hợp cần thiết, sử dụng biện pháp lọc máu nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để giảm nồng độ Kali ở người suy giảm chức năng thận.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc tiêm Kali clorid 10% Vinphaco trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Tăng Kali máu hay tất cả các tình huống có thể gây tăng kali máu, đặc biệt là:
+ Suy thận.
+ Hội chứng Addison.
+ Tiểu đường không kiểm soát được (do nhiễm Acid chuyển hóa).
+ Rối loạn trương lực cơ bẩm sinh.
+ Dùng đồng thời các thuốc giữ Kali.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Kali clorid 10% khá an toàn. Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra nhưng với tần suất ít gặp là:
+ Choáng váng hoặc chóng mặt.
+ Khó thở, đau hoặc tức ngực.
+ Nhịp tim chậm.
– Ngoài ra, có thể gặp phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay, ngứa, da đỏ, sưng, phồng rộp,…
– Thuốc có thể gây tổn thương mô nếu rò rỉ khỏi tĩnh mạch. Báo ngay cho nhân viên y tế nếu xuất hiện mẩn đỏ, bỏng rát, đau, sưng tấy, mụn nước, vết loét trên da hoặc rò rỉ chất lỏng khi thuốc đi vào cơ thể.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc tiêm Kali clorid 10% Vinphaco có thể xảy ra khi sử dụng thuốc như sau:
– Thuốc lợi tiểu giữ Kali (Amiloride, Canrenone, Spironolactone, Triamterene), Tacrolimus, Cyclosporine, thuốc ức chế Angiotensin II, thuốc ức chế men chuyển làm tăng Kali máu, có thể gây tử vong, nhất là ở bệnh nhân bị suy thận.
– Nếu bệnh nhân đang sử dụng cả thuốc lợi tiểu Thiazid và Kali clorid, có thể gây tăng Kali máu khi ngưng sử dụng thuốc Thiazid.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Kali clorid có trong cấu tạo của mô và dịch. Nồng độ Kali có ảnh hưởng tới chức năng tim của mẹ và thai nhi, do đó phải theo dõi chặt chẽ Kali huyết thanh. Phải thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai.
– Thuốc tiêm Kali clorid 10% Vinphaco được xem là an toàn trong thời kỳ cho con bú. Nồng độ Kali huyết thanh của mẹ được duy trì ở mức bình thường thì không gây hại cho trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây khó thở, chóng mặt, đau đầu. Thận trọng khi sử dụng ở các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Không tiêm tĩnh mạch trực tiếp, tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
– Không pha Kali clorid vào Manitol, dung dịch chứa Amino acid, Lipid, máu vì có thể làm kết tủa các chất này hoặc gây tan hồng cầu truyền vào.
– Thận trọng khi sử dụng ở các đối tượng:
+ Đang sử dụng thuốc ức chế Angiotensin II, thuốc ức chế men chuyển (ngoại trừ trường hợp giảm Kali máu).
+ Bệnh nhân suy thận hoặc suy thượng thận.
+ Rối loạn điện giải, bỏng nặng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Kali clorid 10% Vinphaco giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với mức giá khác nhau khoảng 185.000 đồng/hộp. Để mua được thuốc uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Kali clorid 10% Vinphaco có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giúp thiết lập lại nhanh sự mất cân bằng về nước và các chất điện giải của cơ thể.
– Kiểm soát được liều lượng chính xác hơn.
Nhược điểm
– Phải được thực hiện bởi nhân viên y tế, không được tự ý sử dụng.
– Chưa có dữ liệu chứng minh tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.