Thuốc Vastarel MR 35mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Les Laboratores SERVIER.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Một viên thuốc Vastarel MR 35mg gồm có:
– Trimetazidine dihydrochloride 35mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Trimetazidine dihydrochloride
– Là hoạt chất thường được dùng trong điều trị bệnh co thắt ngực hay thiếu máu cơ tim cục bộ.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế quá trình oxy hóa các acid béo thông qua việc ức chế Enzyme 3 Ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ. Từ đó, thúc đẩy oxy hóa Glucose, tăng năng lượng tế bào, duy trì chuyển hóa cho người thiếu máu cục bộ hoặc có cơn đau thắt ngực.
Chỉ định
Thuốc được dùng để giảm triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hay không dung nạp với các biện pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống với 1 ly nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Uống nguyên viên, không nhai hoặc bẻ thuốc.
– Thời điểm: dùng trong bữa ăn.
– Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Liều lượng
– Người lớn: Dùng mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
– Trẻ em < 18 tuổi: Không sử dụng.
Quá liều và xử trí khi quên liều
Quên liều:
– Uống ngay liều đã quên khi nhớ ra, càng sớm càng tốt.
– Nếu thời điểm nhớ ra gần kề liều kế tiếp, bỏ qua liều này, uống thuốc theo lịch trình cũ.
– Không uống thêm thuốc để bù liều.
Quá liều:
– Hiện chưa có báo cáo đầy đủ về hiện tượng quá liều xảy ra.
– Báo với bác sĩ khi lỡ uống quá liều mà thấy các biểu hiện bất thường.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vastarel MR 35mg trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bị Parkinson, có các triệu chứng của Parkinson như run, rối loạn vận động,…
– Suy thận nặng (có độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút).
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc có thể gặp các tình trạng sau đây:
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, đau đầu, đau bụng.
+ Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
+ Suy nhược, mẩn ngứa, mày đay.
– Hiếm gặp:
+ Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
+ Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng.
Nếu gặp các biểu hiện trên, liên hệ ngay với bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Hiện chưa thấy có tương tác với bất kỳ thuốc nào. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bổ sung hay các loại thảo dược khác đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Hiện chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ mang thai.
+ Không nên dùng thuốc trong thời kỳ này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Bà mẹ cho con bú: hiện không có đầy đủ dữ liệu về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Cân nhắc giữa lợi ích ở mẹ và rủi ro cho bé khi dùng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hiện tượng chóng mặt, lơ mơ. Không nên sử dụng trên đối tượng lái xe, vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát.
– Để tránh xa tầm tay trẻ em.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thuốc Vastarel MR 35mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc Vastarel MR 35mg đang được bán phổ biến tại các nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau từ 200.000 – 220.000. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 190.000 VNĐ/hộp.
Để biết thêm thông tin về thuốc và được dược sĩ tư vấn tận tình, liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua số Hotline. Chúng tôi luôn cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng với giá phù hợp nhất.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vastarel MR 35mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Các triệu chứng của cơn đau thắt ngực giảm nhanh.
– Dạng viên dễ sử dụng và bảo quản.
– Dạng bào chế cho tác dụng kéo dài, hạn chế số lần dùng thuốc trong ngày và tình trạng quên liều.
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, kiểm định chất lượng đạt chuẩn.
– Thuốc không có tương tác với các thuốc khác.
Nhược điểm
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên nhiều đối tượng như phụ nữ có thai hoặc bà mẹ có con bú.
– Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
– Thuốc gây ảnh hưởng trên người lái xe, vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.