Thuốc Tearbalance là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Senju Pharmaceutical Co., Ltd. Karatsu Plant, Nhật Bản.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 5 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc có thành phần:
– Natri Hyaluronate 5mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Natri Hyaluronate
– Là muối Natri của Acid Hyaluronic được tìm thấy trong mô liên kết, có tác dụng thúc đẩy sự lành tổn thương giác mạc thông qua cơ chế gắn với fibronectin, thúc đẩy sự giãn dài biểu mô giác mạc.
– Có đặc tính giữ nước do cấu tạo chứa các gốc có thể liên kết với phân tử nước.
– Giúp giữ ẩm, tạo môi trường bảo vệ cho mô mắt và thúc đẩy quá trình tu sửa mô mắt.
– Đem lại cảm giác dễ chịu cho mắt, tăng lượng nước mắt, ổn định màng nước mắt.
– Thúc đẩy sự di chuyển của tế bào biểu mô trong quá trình làm lành vết thương ở giác mạc. Do đó có tác dụng điều trị tổn thương kết – giác mạc.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định để điều trị tổn thương kết – giác mạc do:
– Khô mắt.
– Hội chứng Stevens-Johnson.
– Hội chứng Sjogren.
– Bệnh do phẫu thuật, đeo kính sát tròng…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Các bước sử dụng thuốc như sau:
– Vặn rời nắp lọ thuốc.
– Đầu ngửa ra sau, dùng tay kéo nhẹ mi mắt dưới xuống rồi nhỏ thuốc vào mắt.
– Nhắm mắt lại. Không nên nhắm quá chặt hay chớp mắt liên tục.
– Đậy nắp sau khi dùng.
– Tránh để đầu nhỏ giọt chạm vào mắt.
– Không sử dụng khi đang đeo kính sát tròng mềm.
Liều dùng
Mỗi ngày nhỏ 5-6 lần, mỗi lần nhỏ 1 giọt. Có thể hiệu chỉnh số lần nhỏ tùy theo tình trạng bệnh.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: dùng lại ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều dùng thuốc tiếp theo thì nên bỏ qua liều cũ và nhỏ tiếp theo đúng lịch trình.
Quá liều:
– Triệu chứng: chưa có báo cáo cụ thể về tình trạng quá liều.
– Xử trí: nếu trong quá trình sử dụng thuốc có xảy ra bất cứ biểu hiện bất thường nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí đúng cách.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể bị viêm bờ mi, ngứa mắt, viêm kết mạc, sung huyết kết mạc, viêm giác mạc, đau mắt, cộm mắt… Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân tới trung tâm y tế gần nhất nếu có bất cứ biểu hiện bất thường nào xảy ra.
Tương tác thuốc
Hiện nay, chưa có báo cáo cụ thể về sự tương tác giữa thuốc Tearbalance với các thuốc khác. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn và hiệu quả, trước và trong quá trình sử dụng thuốc, liên hệ với bác sĩ và cung cấp thông tin về các loại thuốc đang dùng cho bác sĩ để được tư vấn dùng thuốc hợp lý nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Độ an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú chưa xác định. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thuốc có thể gây khó chịu, ngứa mắt, đau mắt hay các rối loạn thị lực khác. Vì thế, cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này, nên nhỏ sau khi đã hoàn thành công việc trong ngày.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Đậy chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
– Để xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Thuốc Tearbalance giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Tearbalance đang được bày bán rộng rãi ở các hiệu thuốc, nhà thuốc trên thị trường với mức giá dao động trong khoảng từ 85.000 đến 95.000 VNĐ mỗi hộp. Nhưng khi đặt hàng trên websie của chúng tôi bạn sẽ sở hữu sản phẩm với giá chỉ 80.000VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo đường dây Hotline để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Có nên chọn thuốc Tearbalance? Thuốc có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
Đem lại hiệu quả điều trị tốt, giúp làm lành nhanh chóng tổn thương kết-giác mạc.
Nhược điểm
– Chưa rõ về tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Có thể gây ảnh hưởng đến đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
– Liều dùng mỗi ngày 5-6 lần, dễ gây quên thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.