Thuốc Orelox 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Sanofi Winthrop Industrie. – France.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ 10 viên nén bao phim.
Thành phần chính
Mỗi viên thuốc chứa:
– Cefpodoxime 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefpodoxime
– Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3, không bị enzym beta-lactamase phân hủy.
– Có tác dụng cao với cầu khuẩn gram dương như: phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn có hoặc không sinh men lactamase.
– Không có tác dụng với tụ cầu khuẩn kháng Isoxazolyl-penicillin.
– Ngoài ra, kháng sinh cũng có hoạt lực với các cầu khuẩn gram âm, trực khuẩn gram dương.
– Đặc biệt, có hoạt tính với vi khuẩn gram âm gây bệnh quan trọng: Citrobacter, E.coli, Klebsiella…
Chỉ định
Thuốc dùng điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình:
– Đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm họng do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
– Đường hô hấp dưới: viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, viêm phế quản cấp ở người hút thuốc lá, các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
– Đường tiết niệu: viêm bàng quang thể nhẹ.
– Bệnh lậu cầu chưa có biến chứng.
– Da và tổ chức ở da do Staphylococcus aureus.
Cách dùng thuốc
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên thuốc với ly nước đầy, không nhai nghiền.
– Uống trong bữa ăn để tránh giảm hấp thu thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ, tham khảo liều dưới đây:
– Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
+ Viêm họng, viêm amidan, viêm tiết niệu: 1 viên/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày.
+ Đợt cấp viêm phế quản: 2 viên/lần, 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ, trong 10-14 ngày.
+ Viêm da và tổ chức: 4 viên, cách nhau 12 giờ, trong 7-14 ngày.
+ Lậu cầu: liều duy nhất 2 viên.
– Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến dưới 13 tuổi:
+ Viêm tai giữa ở trẻ 5 tháng-12 tuổi: 5 mg/kg/lần, cách 12 giờ, tối đa 200 mg, trong 10 ngày.
+ Viêm họng, viêm amidan ở trẻ 5 tháng-12 tuổi: 5 mg/kg/lần, cách 12 giờ, tối đa 100 mg, trong 5-10 ngày.
– Nhiễm khuẩn khác:
+ Trẻ 15 ngày tuổi-6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
+ Trẻ 6 tháng-2 tuổi: 80 mg/ngày, chia 2 lần.
+ Trẻ 3-8 tuổi: 160 mg/ngày, chia 2 lần.
+ Trẻ 9-12 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Cách xử trí khi quên liều và quá liều
– Nếu quên liều uống liều thay thế. Bỏ qua liều quên khi gần đến giờ uống liều sau. Không uống bù 2 liều cùng lúc.
– Nếu quá liều:
+ Sẽ gặp các triệu chứng: đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
+ Hãy báo ngay với bác sĩ để có cách xử lý và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để loại thuốc ra ngoài cơ thể, đặc biệt với người bệnh suy thận.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho:
– Người quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam và các thành phần có trong thuốc.
– Người rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Thận trọng:
– Bệnh nhân tăng galactose máu hoặc thiếu men lactase vì thuốc chứa đường lactose.
– Người bệnh đang bị tiêu chảy, dị ứng, phát ban do thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc gây tác dụng phụ ở các mức độ:
– Thường gặp: nôn, đau bụng, ỉa chảy, đau đầu, ngứa, phát ban.
– Ít gặp: phản ứng dị ứng, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, tăng enzym gan, vàng da ứ mật.
– Hiếm gặp: rối loạn huyết học, viêm thận kẽ, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng trương lực, kích động, khó ngủ, lú lẫn.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ các phản ứng trên xảy ra.
Tương tác
Thuốc Orelox 100mg khi dùng kết hợp xảy ra tương tác với:
– Thuốc khác: chữa loét dạ dày như Antacid, Ranitidin, Famotidin sẽ làm giảm hấp thu kháng sinh.
– Thực phẩm: thức ăn làm tăng sinh khả dụng của Cefpodoxime.
Trước khi dùng thuốc hãy báo với bác sĩ các thuốc mà người bệnh đang dùng để tránh tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có dữ liệu về mức độ an toàn của thuốc đối với thai nhi. Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và có ý kiến của bác sĩ.
– Cefpodoxime bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Nếu trẻ bú mẹ có các rối loạn tiêu hóa thì nên ngừng cho con bú và hỏi ý kiến bác sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thông báo với bệnh nhân nếu sau khi uống thuốc cảm thấy chóng mặt, đau đầu, buồn nôn thì không nên lái xe và làm việc.
Điều kiện bảo quản
Thuốc được bảo quản:
– Ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi thoáng mát, khô ráo.
– Không dùng thuốc hết hạn sử dụng ghi trên nhãn.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Orelox 100mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc Orelox 100mg được nhập khẩu và phân phối tại nhiều hiệu thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau trong khoảng 170.000 VNĐ/hộp.
Tuy nhiên, để đảm bảo mua hàng chính hãng mà giá hợp lý, khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website. Chúng tôi cam kết màn đến cho khách hàng sự tư vấn TẬN TÌNH, sản phẩm CHẤT LƯỢNG, giá cả HỢP LÝ cùng dịch vụ giao hàng NHANH CHÓNG.
Review của khách hàng về thuốc Orelox 100mg
Nhiều người thắc mắc thuốc Orelox 100mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc được sản xuất tại Pháp nên được chuyên gia đánh giá cao về chất lượng.
– Thuốc không gây độc tính cao như các nhóm kháng sinh tác dụng mạnh.
– Trẻ nhỏ sau 15 ngày tuổi dùng được thuốc.
Nhược điểm
– Giá đắt hơn thuốc trong nước sản xuất.
– Phụ nữ có thai và cho con bú cần có chỉ định của bác sĩ mới dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.