Thuốc Cotrimstada Forte là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty liên doanh TNHH Stada – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
– Trimethoprim 160mg.
– Sulfamethoxazole 800mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Cotrimstada forte (Cotrimoxazol) phối hợp hai hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim theo tỉ lệ 5:1.
+ Sulfamethoxazole là một sulfamid kháng khuẩn, làm ức chế quá trình tổng hợp acid folic – chất thiết yếu của tế bào vi khuẩn.
+ Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, gây ức chế quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
+ Cả hai hoạt chất đều ức chế tổng hợp acid folic của vi khuẩn dựa trên sự tác động vào 2 emzym khác nhau. Khi kết hợp 2 hoạt chất này mang lại tác dụng diệt khuẩn cho thuốc, đồng thời giảm độc tính, mở rộng phổ.
– Thuốc vẫn có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn mà vi khuẩn gây bệnh đã kháng Sulfamethoxazol nhờ khả năng ức chế vi khuẩn theo cơ chế khác của Trimethoprim.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng điều trị trong các trường hợp:
– Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiêu hóa, viêm tai giữa cấp.
– Điều trị tả cho những bệnh nhân không sử dụng được Tetracyclin hoặc khi nhiễm vi khuẩn đã kháng Tetracyclin.
– Ngừa bệnh do nhiễm Toxoplasma gondii (một loại ký sinh trùng trên mèo) , điều trị bệnh do Nocardia (một loại vi khuẩn đất).
– Viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii (thường gặp ở trẻ thiếu tháng, người suy giảm miễn dịch).
Cách dùng
Cách sử dụng
Uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa, nước trái cây,… để giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng
– Người lớn: liều thường dùng là 1 viên/lần, ngày 2 lần, thời gian điều trị tùy theo loại nhiễm khuẩn.
– Trẻ em: 24 mg/kg cân nặng/lần, ngày 2 lần.
– Bệnh nhân suy thận: Dựa vào hệ số thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều phù hợp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Tuyệt đối không dùng gấp đôi để bù liều.
– Quá liều: Có thể dẫn đến đau đầu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, choáng váng, lú lẫn, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh. Nếu xảy ra các triệu chứng nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ và điều trị.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân có tiền sử dị ứng bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
– Thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:
– Thường gặp:
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, biếng ăn và tiêu chảy.
+ Các phản ứng quá mẫn: Sốt, ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy.
– Ít gặp:
+ Hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson viêm da, lupus ban đỏ toàn thân.
+ Rối loạn men gan và vàng da ứ mật.
+ Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra.
+ Rối loạn máu.
– Hiếm gặp: Chứng xanh tím do tăng Methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Cotrimoxazol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân đang dùng Warfarin (thuốc chống đông máu).
– Cotrimoxazol ức chế sự chuyển hóa của Phenytoin.
– Sulfonamid có thể làm tăng nồng độ Methotrexate do đó dẫn đến quá liều và tăng độc tính của thuốc này.
– Dùng kết hợp Cotrimoxazol và Cyclosporin có thể gây độc cho thận.
– Cotrimoxazol có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh.
– Kết hợp Pyrimethamin với Cotrimoxazol gây thiếu máu hồng cầu to.
– Cotrimoxazol có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống trầm cảm cấu trúc 3 vòng.
– Kết hợp Cotrimoxazol với Amantadine có thể dẫn đến ngộ độc mê sảng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Cotrimoxazol qua được nhau thai, có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa Acid Folic dẫn đến gây quái thai. Không sử dụng hoặc chỉ được dùng trong những chỉ định rất nghiêm ngặt.
– Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ gây hại cho trẻ để quyết định không cho con bú trong thời gian sử dụng, ngừng thuốc hay dùng thuốc khác thay thế.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng với bệnh nhân suy thận, người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, bệnh nhân thiếu hụt men G6PD.
– Trong quá trình sử dụng thuốc nên uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
– Người cao tuổi có thể gặp tác dụng phụ thường xuyên hơn và triệu chứng có thể nặng hơn.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tốt nhất ở nhiệt độ không quá 300C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Cotrimstada Forte giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Cotrimstada forte được bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau dao động trong khoảng 100.000 VNĐ.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Cotrimstada Forte có tốt không, có nên mua hay không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa nên sinh khả dụng của thuốc cao.
– Điều trị được nhiều các loại bệnh nhiễm trùng.
Nhược điểm
– Người cao tuổi có thể gặp tác dụng phụ nhiều hơn khi dùng thuốc.
– Thuốc có thể gây quái thai, không sử dụng cho phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.