Thuốc Betadine Vaginal Gel là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Mundipharma Pharmaceuticals Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 100g, dụng cụ đặt âm đạo và tuýp thuốc.
Dạng bào chế
Gel.
Thành phần
Mỗi g thuốc Betadine Vaginal Gel có chứa:
– Povidone Iodine 10% kl/kl.
– Tá dược: Macrogol 400, Macrogol 4000, Natri bicarbonate, nước tinh khiết vừa đủ 1g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Povidone Iodine
– Hợp chất Iod với Polyvinylpyrrolidone có thể giải phóng Iod sau khi sử dụng.
– Iod giúp sát trùng với hoạt tính diệt nhanh virus, vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh.
– Cơ chế tác dụng: Iod tồn tại ở dạng đơn chất (dạng tự do diệt vi trùng) và liên kết trong hợp chất (nguồn dự trữ). Iod giải phóng ở dạng tự do phản ứng với -OH, -SH của amino acid trong cấu trúc Protein, enzyme của vi sinh vật, bất hoạt và tiêu diệt nó.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Khử trùng âm đạo trước và sau khi phẫu thuật.
– Nhiễm khuẩn hoặc nấm âm đạo sau khi sử dụng Steroid và kháng sinh.
– Nhiễm khuẩn âm đạo cấp và mạn tính:
+ Nhiễm nấm Candida albicans.
+ Nhiễm Trichomonas.
+ Nhiễm khuẩn không đặc hiệu và tạp khuẩn (Gardnerella vaginalis và nhiễm khuẩn âm đạo).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng trong âm đạo.
Điều trị nhiễm khuẩn âm đạo:
– Dùng dụng cụ đặt âm đạo chứa khoảng 5g gel, đưa vào âm đạo, kể cả lúc đang trong chu trình kinh nguyệt, theo các thao tác sau:
+ Mở nắp, gắn với dụng cụ đặt âm đạo.
+ Kéo pittong tại vị trí ranh giới.
+ Bóp từ phần cuối của tuýp, đẩy gel vào trong dụng cụ cho đến khi đầy.
+ Rút dụng cụ ra khỏi tuýp.
+ Tư thế sử dụng: nằm ngửa, đưa nhẹ nhàng dụng cụ đặt âm đạo chứa đầy thuốc vào trong âm đạo, đẩy gel thuốc vào âm đạo.
– Hoặc bôi 1 lớp mỏng 1-2 cm quanh bộ phận sinh dục.
– Vệ sinh thiết bị: Tháo pittong ra khỏi ống, rửa 2 bộ phận bằng nước ống, sau đó lắp pittong lại.
– Trong thời gian điều trị nên sử dụng băng vệ sinh để tránh đồ lót bị nhuộm màu. Có thể loại bỏ vết màu bằng nước ấm và xà phòng hoặc với vải tổng hợp Amoniac loãng.
Khử trùng âm đạo trước phẫu thuật: sử dụng vào buổi tối, đặt thuốc qua đêm. Sáng hôm sau khi mổ có thể rửa âm đạo bằng dung dịch sát khuẩn Betadine.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Điều trị nhiễm khuẩn âm đạo:
+ Đặt trong âm đạo: sử dụng vào mỗi tối trong 14 ngày. Có thể tăng 2 lần/ngày.
+ Bôi bên ngoài bộ phận sinh dục: 2-3 lần/ngày.
– Khử trùng phẫu thuật trước âm đạo: vào buổi tối trước khi mổ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: bỏ qua liều quên.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Nhiễm độc Iod cấp tính bao gồm suy tuần hoàn, đau bụng, rối loạn chuyển hóa, phù thanh môn gây ngạt thở.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Betadine Vaginal Gel không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Tăng năng tuyến giáp, trước và sau khi trị liệu bằng Iod phóng xạ, bệnh lý rõ ràng khác về tuyến giáp.
– 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ Iod phóng xạ, điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp bằng Iod phóng xạ.
– U tuyến giáp, bướu cổ, các bệnh lý tuyến giáp khác, nhất ở người cao tuổi có nguy cơ cường giáp khi dùng liều cao Iod.
– Đang dùng Lithium.
– Trẻ trước dậy thì.
Tác dụng không mong muốn
– Kích ứng tại chỗ, sưng hoặc đỏ tiến triển, cần ngừng sử dụng.
– Khi muốn có thai không nên sử dụng do khả năng diệt tinh trùng.
– Iod được hấp thu từ âm đạo, nếu sử dụng kéo dài có thể làm phát triển rối loạn chức năng tuyến giáp.
– Một số trường hợp đơn lẻ có báo cáo về dị ứng toàn thân như thở gấp, hạ huyết áp.
– Nếu điều trị bỏng trên diện rộng có thể gây rối loạn độ thẩm thấu của huyết thanh, rối loạn điện giải, nhiễm acid chuyển hóa, rối loạn chức năng thận cấp.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Hợp chất PVP-Iod có hiệu quả ở pH từ 2-7 nên nếu kết hợp với Protein, hợp chất hữu cơ không bão hòa khác giảm hiệu quả của thuốc.
– Giảm tác dụng của cả 2 thuốc khi dùng chung với Hydro peroxide, enzym, Taurolidine.
– Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm chức năng tuyến giáp và không thể điều trị tuyến giáp bằng Iod. Do đó chỉ có thể chụp nhấp nháy đồ sau khi uống 1-2 tuần.
– Dương tính giả với xét nghiệm phát hiện máu trong nước tiểu và phân.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, và chỉ dùng ở liều tối thiểu mà vẫn đem lại hiệu quả do khả năng qua hàng rào nhau thai và bài xuất vào sữa mẹ.
Thuốc có thể gây nhược giáp tạm thời ở trẻ sơ sinh và bào thai đã được báo cáo, cần tránh dùng thuốc trong các trường hợp này. Trẻ nên kiểm tra chức năng tuyến giáp trong các trường hợp sử dụng, nhất ở khu vực có nguy cơ cao như thiếu Iod và bị bệnh bướu giáp.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa quan sát thấy bất cứ ảnh hưởng nào.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Betadine Vaginal Gel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, có thể mua thuốc trực tiếp tại các nhà thuốc, hiệu thuốc trên toàn quốc, cùng với đó được dược sĩ tư vấn sử dụng hiệu quả và an toàn.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.. Chúng tôi đảm bảo sản phẩm chất lượng tốt, chính hãng, giá cả ưu đãi và sẵn sàng giải đáp các thắc mắc.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Betadine Vaginal Gel có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc chứa cả Iod dạng tự do và liên kết, vừa đem lại tác dụng nhanh và kéo dài.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Dạng đặt âm đạo có thể gây khó chịu ở những lần sử dụng đầu tiên.
– Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.