MĂNG CỤT (Vỏ quả)

0
4599

MĂNG CỤT (Vỏ quả)
Pericarpium Garciniae mangostanae

Vỏ quả chín phơi hay sấy khô của quả cây Măng cụt  (Garcinia mangostana I..), họ Măng cụt (Clusiaceae).

Mô tả

Mảnh vỏ quả màu đỏ nâu, hơi cong queo, kích thước từ  3 cm đến 5 cm. Vỏ quả ngoài có màu nâu sậm, khá nhẵn,  vỏ quả giữa có màu đỏ nâu, vết bè ở phần này cho thấy có  nhưng ống tiết chứa chất nhựa màu vàng hay vàng cam.  Vỏ quả trong màu nâu nhạt, nhằn, nhìn thấy rõ những  mạch dẫn nhựa nhỏ và những vết hằn của múi. Đôi khi  còn sót lại những lá đài đồng trưởng có hình gần như tròn,  đính trên cuống.

Bột

Màu nâu, không mùi, vị hơi chát. Soi kính hiển vi: tế bào  mô cứng đa dạng, có kích thước không đều, thành rất dày,  lỗ trao đổi rõ. Mảnh mô mềm gồm những tế bào có thành  mỏng, mang chất màu (đỏ nâu). Khối nhựa có màu (cam,  đỏ cam, nâu). Tinh thể calci oxalat hình cầu gai (nhỏ, ít).

Định tính

A.Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 30 ml nước, đun trong cách thủy sôi 15 min. Lọc qua 1 đến 2 lớp giấy lọc được dung dịch A.
Phản ứng 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 2 ml dung  dịch A.
Ống 1: Thêm 1 giọt đến 2 giọt  thuốc thử gelatin – natri  clorid (TT), xuất hiện tủa  trắng đục.
Ống 2: Thêm 1 giọt đến 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid  1 % (TT), dung dịch có màu xanh rêu.
Phản ứng 2: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 2 ml dung  dịch A.
Ống 1: Thêm 3 giọt thuốc thử Stiasny (TT), đun nóng trong  cách thủy 10 min, xuất hiện tủa vón màu đỏ gạch.
Ống 2: Thêm 1 đến 2 giọt  nước brom (TT), xuất hiện  tủa ngà.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G60F254.
Dung môi khai triển: Cloro form – ethyl ace tat – acidformic  (5 :4 :1 ) .
Dung dịch thử: Lấy khoảng 2 g bột dược liệu, thêm  20 ml hỗn hợp Dung môi cloroformethyl acetatacid  formic ( 5 :4 : 1), siêu âm trong 30 min, lọc, lầy dịch lọc bốc hơi tròn cách thủy đến cắn. Hòa cắn trong 2 ml hỗn  hợp dung môi trên được dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 2 g bột Măng cụt (mẫu  chuẩn), chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi  dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng  ra để khô ở nhiệt độ phòng. Quan sát bản mỏng dưới ánh  sáng từ ngoại ở bước sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của  dung dịch thử phải có các vết phát huỳnh quang cùng màu  và cùng giá tri Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch  đối chiếu.

Độ ẩm

Không quá 12,0 % (Phụ lục 9.6, 1 g. 105 °C, 5 h).

Tro toàn phần

Không quá 6,0 % (Phụ lục 9.8).

Tro không tan trong acid hydrocloric

Không quá 1,0 % (Phụ lục 9.7).

Tạp chất

Không quá 2,0 % (Phụ lục 12.11).

Chất chiết được trong dược liệu

Không ít hơn 10,0 % tính theo dược liệu khô kiệt. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10),  dùng ethanol 96 % (TT) làm dung môi.

Chế biến

Thu hoạch khi vỏ quả đã chuyển sang màu đỏ hoặc màu  tím. Bỏ phần thịt quả và hạt, lấy vỏ dùng tươi hay phơi khô.

Bảo quản

Bao bì kín, nơi khô ráo.

Tính vị, quy kinh

Vị chát, tính ấm. Vào kinh đại tràng.

Công năng, chủ trị

Sát trùng chỉ lỵ, thu liễm săn da. Chủ trị: Đau bụng ỉa chảy,  lỵ, khí hư bạch đới.

Cách dùng, liều dùng

Ngày dùng từ 20 g đến 60 g. dưới dạng thuốc sắc, hoặc  dịch chiết thụt rửa âm đạo trị bạch đới.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây