Thuốc Vataxon là thuốc gì?
Nhà sản xuất
M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 15g.
Dạng bào chế
Mỡ bôi da.
Thành phần
Mỗi g thuốc Vataxon có chứa:
– Clobetasol propionat 0,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clobetasol propionat
– Thuộc nhóm Corticosteroid có hoạt tính Glucocorticoid rất mạnh, tuy nhiên tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể.
– Giúp chống viêm và ức chế miễn dịch nhờ khả năng ức chế sự hình thành Cytokine khác nhau.
– Dùng tại chỗ tác dụng chống viêm nhờ ức chế tổng hợp và giải phóng các chất gây viêm như Serotonin, Histamin, Bradykinin.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp bệnh da khó điều trị trong thời gian ngắn sau:
– Chàm dai dẳng khó chữa.
– Lupus ban đỏ hình đĩa.
– Vảy nến trừ vảy nến dạng mảng lan rộng.
– Liken phẳng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Bôi ngoài da.
– Để tăng hiệu quả sử dụng có thể băng kín vùng da bị tổn thương qua đêm sau khi bôi thuốc. Sau đó không cần băng bó.
– Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: bôi một lớp mỏng trên vùng da bị tổn thương 1-2 lần/ngày cho đến khi kiểm soát bệnh tốt. Sau khoảng 2-4 tuần nếu không đem lại hiệu quả cần ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ để lựa chọn phương pháp điều trị tốt hơn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bôi liều tiếp theo như dự định.
+ Không bôi gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: quá liều cấp tính ít khi xảy ra. Sử dụng sai cách hoặc quá liều mãn tính gây cường vỏ thượng thận, cần ngưng sử dụng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Vataxon không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Viêm da quanh miệng, mụn trứng cá, mụn trứng cá đỏ.
– Virus da như thủy đậu, Herpes sinh dục.
– Xung quanh vùng sinh dục, hậu môn.
– Sang chấn da nhiễm trùng nguyên phát gây ra bởi nấm, vi khuẩn.
– Vảy nến diện rộng.
– Bệnh đái tháo đường, loét dạ dày- tá tràng, tâm thần, nhiễm khuẩn kèm nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
Tác dụng không mong muốn
– Nếu điều trị liều cao, kéo dài hoặc trên diện rộng, thuốc có thể hấp thu toàn thân với lượng lớn đủ để cường vỏ thượng thận, đặc biệt ở nhũ nhi (tã lót cũng coi như băng kín) và trẻ em.
– Liều lượng không quá 50g/tuần ở người lớn gây ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận thoáng quá, nhanh phục hồi sau khi ngừng sử dụng trong điều trị ngắn ngày.
– Liều cao, kéo dài gây teo da tại chỗ như mỏng da, vết nứt da, mạch máu bề mặt giãn, đặc biệt ở vùng nếp gấp da, băng kín.
– Ngoài ra còn gây rậm lông, thay đổi sắc tố da.
– Hiếm gặp khởi phát dạng mụn mủ ở bệnh vảy nến.
– Các tác dụng phụ Corticosteroid khác như rối loạn tiêu hóa, thần kinh, mắt, tâm thần, điện giải, cơ xương, nội tiết, chuyển hóa.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Tăng chuyển hóa Paracetamol độc với gan, do đó tăng nguy cơ nhiễm độc nếu sử dụng liều cao Paracetamol hoặc trường diễn.
– Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: tăng rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra.
– Insulin và thuốc chống tiểu đường uống: tăng Glucose huyết, có thể cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
– Glycosid digitalis, Ephedrin, Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin: tăng tác dụng chuyển hóa và giảm tác dụng của Clobetasol.
– Estrogen: tăng độc tính và tác dụng điều trị của Clobetasol.
– Thuốc chống đông loại Coumarin, Asparin làm thay đổi hoạt tính chống đông.
– Thuốc NSAIDs, rượu: tăng mức độ loét đường tiêu hóa.
– Tăng nồng độ Salicylat.
– Thuốc chứa Corticosteroid tăng nguy cơ quá liều đến ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: chưa có dữ liệu chứng minh mức độ an toàn cho phụ nữ mang thai. Do đó không bôi trong thời gian dài hoặc với lượng lớn.
– Bà mẹ cho con bú: độ an toàn chưa được thiết lập, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc trên các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Vataxon giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Có thể dễ dàng mua thuốc tại các tiệm thuốc tây hay thông qua các siêu thị thuốc Online với giá bán dao động tùy từng cơ sở.
Để tránh mua phải sản phẩm không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp.
Chúng tôi cam kết hàng chính hãng, Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vataxon có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng bôi ngoài da dễ dàng sử dụng.
– Giúp cải thiện vùng da bị tổn thương hiệu quả.
Nhược điểm
– Có khả năng tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Ảnh hưởng đến trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận khi sử dụng liều cao hoặc kéo dài.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.