Thuốc NifeHEXAL 30 LA là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Lek Pharmaceuticals d.d – Slovenia.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
– Nifedipine 30mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Nifedipine
Nifedipine liên kết với kênh Calci trên màng tế bào, do đó, ngăn cản dòng ion Calci đi vào. Thuốc tác động chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, ít gây ảnh hưởng đến cơ tim. Do vậy, không làm thay đổi trực tiếp sự co bóp và dẫn truyền xung động của tim.
– Tác dụng chống tăng huyết áp:
+ Giảm sức căng cơ trơn tiểu động mạch, dẫn đến sức cản ngoại vi giảm và hạ huyết áp.
+ Điều trị kéo dài có khả năng làm giảm sức cản ngoại vi một cách ổn định.
+ Không gây ảnh hưởng đến chức năng sinh lý bình thường.
– Tác dụng chống cơn đau thắt ngực:
+ Gây giãn mạch, tăng lưu lượng máu về tim, vì vậy tăng cung cấp Oxy cho cơ tim.
+ Giảm hậu gánh, do đó, giảm gánh nặng và nhu cầu sử dụng Oxy của tim.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:
– Tăng huyết áp nặng.
– Dự phòng đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Có thể uống trước hoặc sau ăn với một cốc nước đun sôi để nguội.
– Chú ý:
+ Nuốt cả viên, không nhai, bẻ hay phá vỡ cấu trúc thuốc.
+ Khuyến cáo uống cùng một thời điểm trong ngày, tốt nhất là vào buổi sáng để đạt được hiệu quả tối ưu.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng như sau:
– Liều khởi đầu:
+ Mức độ nhẹ: 20mg/lần/ngày (dùng dạng bào chế khác).
+ Mức độ nặng: 30mg/lần/ngày.
– Liều tối đa 90 viên/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh.
– Thời gian điều trị có thể tiếp tục vô thời hạn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Sử dụng ngay khi nhớ ra. Trường hợp đã sát thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua, vẫn uống liều tiếp theo đúng kế hoạch đã định.
+ Chú ý: Không dùng gấp đôi số viên khuyến cáo để bù liều đã quên.
– Khi quá liều:
Có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều sau:
+ Giảm nhận thức đến hôn mê.
+ Tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, giảm oxy máu, sốc tim kèm phù phổi.
+ Tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa.
Theo dõi kỹ biểu hiện của người bệnh. Khi có dấu hiệu ngộ độc, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Nifedipine, các Dihydropyridin khác hoặc bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
– Sốc tim mạch, hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực chưa được kiểm soát, đang hoặc trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
– Đau thắt ngực cấp.
– Dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát.
– Tăng huyết áp ác tính.
– Bệnh nhân suy gan, bị túi thừa Kock sau khi mở thông hồi tràng ra da.
– Tiền sử tắc nghẽn hoặc thu hẹp đường tiêu hóa, thực quản ở bất cứ mức độ nào.
– Viêm ruột hoặc bệnh Crohn.
– Đang sử dụng Rifampicin.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng ngoài ý muốn có thể xuất hiện trong quá trình dùng thuốc như:
– Thường gặp:
+ Cảm thấy mệt mỏi, đau đầu.
+ Táo bón.
+ Phù, giãn mạch.
– Ít gặp:
+ Lo âu, rối loạn giấc ngủ.
+ Chóng mặt, đau nửa đầu, hoa mắt, run.
+ Rối loạn thị giác, chảy máu mũi, nghẹt mũi.
+ Đánh trống ngực, tăng nhịp tim, hạ huyết áp, ngất.
+ Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, khô miệng,…
– Hiếm gặp:
+ Dị hoặc loạn cảm, ngứa, mề đay, phát ban.
+ Tăng sản nướu.
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với các thuốc khác như:
– Rifampicin hoạt hóa mạnh Cytochrome P450 3A4, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của Nifedipine.
– Có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của Nifedipine tuy chưa có nghiên cứu lâm sàng nào như Nefazodone, Fluoxetine, thuốc chống nấm nhóm Azol,…
– Tăng tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp với các thuốc sau:
+ Thuốc lợi tiểu.
+ Thuốc ức chế ACE.
+ Thuốc ức chế Calci khác.
+ Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin 2,…
– Gây tăng nồng độ Digoxin huyết thanh, dẫn đến tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng ngoài ý muốn.
– Làm giảm nồng độ Tacrolimus và Quinidin, do đó, hiệu lực điều trị giảm.
– Nước bưởi làm giảm độ thanh thải của Nifedipine, gây kéo dài tác dụng của thuốc, trong đó có hạ huyết áp, ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.
Liệt kê ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
Đã có báo cáo lâm sàng về các trường hợp tăng ngạt khi sinh hay mổ lấy thai, sinh non, thai nhi chậm phát triển,… Tuy nhiên, vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân do thuốc hay tăng huyết áp.
Chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng thuốc trong giai đoạn này. Do vậy, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và phải thực hiện theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Nifedipine có khả năng bài tiết được vào sữa mẹ với nồng độ tương đối cao. Để đảm bảo an toàn, ngừng cho con bú hoặc hoãn dùng thuốc được khuyến cáo.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể xuất hiện tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt,… ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó, thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng dùng cho những bệnh nhân suy tim rõ có huyết áp tâm thu < 90mmHg hoặc hẹp động mạch chủ nặng.
– Nên thực hiện các phương pháp chăm sóc vật lý trị liệu cho người bị hẹp đường tiêu hóa nặng trước đó rồi mới sử dụng thuốc.
– Thuốc có thể gây dương tính giả khi tiến hành chụp X – quang có cản quang.
Bảo quản
– Để thuốc trong bao bì kín, đặt nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc NifeHEXAL 30 LA giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá thuốc có thể thay đổi ít nhiều.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Dược Điển Việt Nam cam kết bảo mật thanh toán và thông tin khách hàng, giao hàng nhanh chóng, sản phẩm chính hãng, xuất xứ rõ ràng
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc NifeHEXAL 30 LA có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Chỉ dùng thuốc 1 lần trong ngày nên giảm được việc quên liều, đảm bảo hiệu lực điều trị.
– Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được Bộ y tế cấp giấy phép lưu hành toàn quốc.
– Dạng bào chế viên nén có độ ổn định cao, dễ bảo quản và mang theo người.
Nhược điểm
– Có thể xảy ra tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình dùng thuốc.
– Gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.