Thuốc Erybact 365 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Hoá dược phẩm Mekophar.
Quy cách đóng gói
Hộp 25 gói x 3g.
Dạng bào chế
Thuốc bột uống.
Thành phần
Mỗi gói thuốc Erybact 365 có chứa:
– Erythromycin stearate tương đương với Erythromycin 125mg.
– Sulfamethoxazole 200mg.
– Trimethoprim 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Erythromycin: kháng sinh nhóm Macrolid, có hoạt tính kìm khuẩn với phổ kháng khuẩn rộng, cả Gram dương, âm, vi khuẩn yếm khí.
– Sulfamethoxazole: thuộc nhóm Sulfonamide có tác dụng kháng khuẩn. Cơ chế tác dụng: ức chế quá trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn.
– Trimethoprim: thuộc dẫn xuất của Pyrimidin, diệt khuẩn nhờ ức chế đặc hiệu enzyme Dihydrofolate reductase.
– Phối hợp 3 loại kháng sinh vừa kìm khuẩn vừa diệt khuẩn làm tăng hiệu quả và phổ kháng khuẩn.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: tai – mũi – họng, viêm phế quản, viêm phổi cấp.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu, đường tiêu hóa, da và mô mềm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Pha 1 gói thuốc với một ít nước vừa đủ khoảng 10-15 ml.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: ngày 3-4 lần.
– Từ 2 tháng tuổi – 5 tuổi: ⅓ – ½ gói/lần.
– Từ 5-12 tuổi: 1 gói/lần.
– Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1-2 gói/lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Erybact 365 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
– Tiền sử đã sử dụng Erythromycin có rối loạn chức năng gan, bị điếc.
– Dùng chung với Terfenadin, nhất là bệnh tim, nhịp tim chậm, loạn nhịp, khoảng QT kéo dài, rối loạn điện giải hoặc thiếu máu cục bộ.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
– Suy thận nặng và không kiểm soát được nồng độ trong huyết thanh.
– Thiếu Acid Folic dẫn đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
– Dưới 2 tháng tuổi.
Thận trọng ở một số đối tượng:
– Suy giảm chức năng thận.
– Suy dinh dưỡng, mất nước.
– Thiếu hụt Acid Folic, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc sử dùng liều cao kéo dài.
– Người thiếu hụt G6PD.
– Bệnh nhân loạn nhịp tim, gặp các bệnh lý về tim khác.
– Đang mắc suy gan hoặc các bệnh về gan khác.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: buồn nôn, bôn, viêm lưỡi, ngoại ban, sốt, ỉa lỏng, ngứa.
– Ít gặp: giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay, ban xuất huyết.
– Hiếm gặp: viêm màng não vô khuẩn, ứ mật ở gan, đường huyết giảm, giảm bạch cầu hạt, tiểu cầu và toàn thể huyết cầu, bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, ảo giác, loạn nhịp tim,…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Không dùng chung với Terfenadin, Astemizol: ngộ độc trên tim như nhịp nhanh thất, xoắn đỉnh và tử vong.
– Tăng nồng độ và độc tính của Acid valproic, Carbamazepin.
– Ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của Penicillin, Chloramphenicol, Lincomycin.
– Thuốc lợi tiểu, nhất là Thiazide: giảm tiểu cầu ở người già.
– Methotrexate bị tăng tác dụng do giảm đào thải.
– Pyrimethamin 25 mg/tuần: thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
– Tăng tác dụng Warfarin, Phenytoin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: thuốc cản trở quá trình chuyển hóa Acid Folic do đó chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết, tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: hẹp môn vị, trớ, ít vận động, bú kém và chậm tăng cân có thể liên quan đến Erythromycin trong sữa mẹ đã được báo cáo ở trẻ 3 tuần tuổi. Vì vậy, chống chỉ định cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Erybact 365 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động tùy thời điểm.
Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở Đ U RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Erybact 365 có tốt không? có hiệu quả không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu,…
– Phổ kháng khuẩn rộng đem lại tác dụng tốt.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.
– Có xuất hiện một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc.
– Dạng gói có thể khó phân liều cho trẻ nhỏ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.