Thuốc Maecran là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Kolma Pharma Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 vỉ, mỗi vỉ 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tocopherol Acetate 200mg (tương đương với Vitamin E 200 I.U).
– Acid Ascorbic 250mg.
– β-Caroten 30% hỗn dịch 10mg (tương đương với β-Caroten 3,0 mg).
– Kẽm Oxide 9,337mg (Kẽm 7,5 mg).
– Đồng Oxide 1,252mg (Đồng 1,0 mg).
– Bột 0,1% Selenium 15mg (tương đương với Selenium 15 μg).
– Manganese Sulfate 4,613mg (tương đương với Mangan 1,5 mg).
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Vitamin E:
+ Vitamin tan trong dầu, có tác dụng chống oxy hóa, ngăn ngừa lão hóa, giảm tác hại của tia UV.
+ Giảm nguy cơ đông máu.
+ Làm chậm tiến triển của bệnh Alzheimer.
+ Ngăn ngừa tóc rụng và chẻ ngọn.
– Acid Ascorbic:
+ Tăng sức bền thành mạch.
+ Tham gia vào quá trình sinh tổng hợp Collagen, làm vết thương lành nhanh.
+ Chống oxy hóa.
– β-Caroten:
+ Tiền chất của Vitamin A, giúp bổ sung vitamin A cho cơ thể.
+ Tăng khả năng miễn dịch, phòng ngừa ung thư.
+ Giảm nguy cơ gặp các bệnh tim mạch.
– Kẽm:
+ Kích thích các tế bào Lympho phát triển.
+ Đảm bảo cho sự phát triển của thai nhi.
– Đồng, Selenium: Chống oxy hóa, phòng ngừa ung thư, bảo vệ tim mạch.
– Mangan:
+ Đẩy lùi nguy cơ xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim.
+ Giảm căng thẳng mệt mỏi, duy trì sự ổn định của thần kinh.
+ Cải thiện mật độ xương cột sống.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:
– Cải thiện hắc tố da (Melasma, tàn nhang)
– Chống lão hóa.
– Phòng ngừa chảy máu răng, chảy máu mũi.
– Cung cấp Vitamin cho phụ nữ mang thai, cho con bú, người mới ốm dậy, suy nhược cơ thể.
– Làm giảm các triệu chứng đau xóc cổ, vai, tê cóng và ớn lạnh tay chân ở người rối loạn hệ tuần hoàn ngoại biên và trong thời kỳ bắt đầu suy yếu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên, không nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc.
– Nên uống sau khi ăn để tăng khả năng hấp thu thuốc.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh của bệnh nhân. Liều thông thường:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Không sử dụng.
– Sau 1 tháng điều trị, nếu các triệu chứng lâm sàng không cải thiện, cần hỏi ý kiến bác sĩ để có điều chỉnh phù hợp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
– Có thể gặp các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn, tăng Oxalate niệu, suy tim sung huyết.
– Không có biện pháp giải độc đặc hiệu, thường sử dụng các biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các đối tượng sau đây:
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân mắc bệnh Wilson’s.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp các tác dụng phụ như:
– Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó chịu ở dạ dày.
– Ngứa, ban đỏ.
– Thay đổi chu kỳ và lượng máu kinh nguyệt.
– Phụ nữ dùng thuốc tránh thai đường uống hoặc bệnh nhân có khả năng hình thành huyết khối có thể tăng nguy cơ đông vón máu.
– Dùng thuốc liều cao, kéo dài có thể gây quen thuốc.
Báo cho bác sĩ các phản ứng phụ khi sử dụng thuốc để có biện pháp xử trí phù hợp.
Tương tác thuốc
– Không uống trà trong thời gian dùng thuốc do Tanin làm giảm khả năng hấp thu các khoáng chất như Kẽm, Đồng…
– Dùng đồng thời với Anti Aldosteron hoặc Triamterene có thể gây tăng Oxalate niệu.
– Không dùng đồng thời với những thuốc sau: Muối Photphat, muối Calci, Tetracycline, thuốc kháng acid.
Để an toàn, báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Theo một số nghiên cứu, nếu người mẹ mang thai dùng nhiều hơn 10.000 IU/ngày, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ có thể gây quái thai.
+ Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Trong trường hợp cần thiết, không dùng quá 5000 IU/ngày.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Trong thời gian dùng thuốc, nên ngưng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó, có thể sử dụng được.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng Oxalate niệu, rối loạn chức năng tim và hệ tuần hoàn, thận hư, giảm Protein huyết.
– Không dùng quá 5000 IU vitamin A/ngày.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Maecran giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Maecran hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Maecran có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Bổ sung vitamin, chống lão hóa hiệu quả.
– Cải thiện hắc tố da như tàn nhang, Melasma.
– Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Chỉ cần dùng 1 lần mỗi ngày, tránh được tình trạng quên liều.
Nhược điểm
– Dùng liều cao kéo dài có thể gây quen thuốc.
– Không dùng được cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.