Thuốc Bazato là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Hasan – Dermapharm Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ × 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên nén Bazato có chứa:
– Gabapentin 300mg.
– Mecobalamin 0,5mg.
– Tá dược: Lactose monohydrat, Talc, Tinh bột ngô vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
Gabapentin:
– Có cấu trúc hóa học tương tự acid Gamma-aminobutyric (GABA).
– Có tác dụng ức chế thần kinh, chống động kinh.
Mecobalamin:
– Là một coenzym B12 nội sinh.
– Có vai trò quan trọng, tham gia vào quá trình tổng hợp Methionine từ Homocysteine.
– Giúp tăng cường tổng hợp Protein và acid Nucleic ở các tế bào thần kinh.
– Thúc đẩy quá trình Myelin hóa, tổng hợp Lecithin.
– Do đó Mecobalamin giúp phục hồi mô thần kinh bị tổn thương, ngăn chặn dẫn truyền các xung thần kinh bất thường.
– Thúc đẩy sự trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp Hem, điều trị thiếu máu.
Chỉ định
Thuốc dùng trong các trường hợp sau:
– Đau thần kinh ngoại biên.
– Đau dây thần kinh sinh ba.
– Đau thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng qua đường uống, thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
– Nếu bệnh nhân buồn nôn, nên ăn trước khi dùng thuốc.
Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
– Liều khuyến cáo:
+ Ngày đầu tiên: 1 viên/lần, ngày 1 lần.
+ Ngày thứ hai: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
+ Ngày thứ ba: 1 viên/lần, ngày 3 lần. Có thể tăng dần đến 2 viên/lần, ngày 3 lần.
– Liều trung bình có hiệu quả: ít nhất 3 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Nếu quên uống một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt.
– Nếu gần với liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường.
Quá liều:
– Sử dụng liều cao Gabapentin có thể xảy ra tình trạng hoa mắt, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các phản ứng bất thường trên có thể hết khi sử dụng các biện pháp hỗ trợ điều trị. Ngoài ra, có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong các trường hợp quá mẫn với Gabapentin, Mecobalamin, chế phẩm Cobalamin, Coban hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu.
+ Trẻ em 3 – 12 tuổi gặp các vấn đề thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quấy khóc, kích động, chống đối…).
+ Người mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ.
+ Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
+ Phù mạch ngoại biên.
+ Viêm mũi, viêm họng – hầu.
+ Ho, viêm phổi.
+ Hoa mắt, giảm thị lực.
+ Đau khớp, đau cơ.
+ Mẫn cảm, ban da, giảm bạch cầu.
+ Liệt dương, dễ bị nhiễm virus.
– Ít gặp:
+ Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ.
+ Trầm cảm, nhức đầu, dễ cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí.
+ Liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm.
+ Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi.
+ Viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
+ Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi.
+ Tăng cân, gan to.
– Hiếm gặp:
+ Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, rối loạn tâm thần.
+ Tăng dục cảm, giảm chức năng vận động.
+ Loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, trực tràng.
+ Giảm thông khí phổi, phù phổi.
+ Ho, khàn tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp.
+ Viêm mống mắt, bệnh võng mạc, ngứa mắt, chảy nước mắt.
+ Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
+ Giảm bạch cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
+ Sốt, rét run, hội chứng Stevens – Johnson.
Báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc Bazato với các thuốc sau đây:
– Thuốc kháng acid: Khi dùng cùng có thể làm giảm hấp thu Bazato, giảm hiệu quả điều trị của thuốc. Do đó phải dùng thuốc Bazato sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
– Các thuốc kháng Histamin H2, Neomycin, thuốc ức chế bơm Proton như Omeprazol, Colchicin và acid Aminosalicylic: Làm giảm hấp thu Mecobalamin qua đường tiêu hoá.
– Thuốc tránh thai: Gây giảm nồng độ Mecobalamin trong huyết thanh.
– Thuốc Cloramphenicol: Gây giảm tác dụng của Mecobalamin trong điều trị bệnh thiếu máu.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tốt nhất là nên ngưng cho con bú khi dùng thuốc.
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
Sử dụng trên người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nên một vài tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, giảm thị lực,… ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do vậy, cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
– Không nên dùng thuốc trong thời gian điều trị quá lâu nếu không thấy đáp ứng bệnh sau thời gian điều trị.
– Không dùng thuốc bừa bãi vì có thể gây phản ứng huyết học đối với bệnh nhân thiếu hụt folate hoặc làm che giấu dấu hiệu chẩn đoán.
– Không khuyến cáo dùng thuốc liều cao kéo dài ở những bệnh nhân có tiếp xúc với thủy ngân hay những hợp chất thủy ngân.
– Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần, cao huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh phổi, suy giảm chức năng gan, thận và thẩm phân máu.
– Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali máu trong thời gian điều trị ban đầu đã được báo cáo.
– Dùng thuốc khi xét nghiệm protein niệu có thể gây dương tính giả.
– Không tự ý ngừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất xuất hiện các cơn động kinh.
– Phải ngưng sử dụng thuốc khi nghi ngờ có hội chứng Stevens-Johnson.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tốt nhất là dưới 300C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Bazato giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn và mua hàng với chất lượng tốt và giá ưu đãi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Bazato có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dễ sử dụng.
– Thuốc có hiệu quả nhanh, phát huy tốt tác dụng ở các trường hợp đau dây thần kinh.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Một số biểu hiện như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, khô miệng,… có thể gặp phải khi dùng thuốc.
– Chưa có nhiều nghiên cứu trên các đối tượng như phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.