Thuốc Aerrane 100ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Baxter Healthcare of Puerto Rico.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 chai 100ml.
Dạng bào chế
Chất lỏng dễ bay hơi dùng gây mê đường hô hấp.
Thành phần
Mỗi chai thuốc Aerrane 100ml có chứa 100% Isoflurane USP.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Isoflurane
– Thuốc gây mê nhóm Halogen dễ bay hơi.
– Giai đoạn khởi mê và hồi tỉnh sau gây mê diễn ra nhanh chóng.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp gây mê toàn thân theo đường hô hấp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có khả năng gây mê toàn thân.
– Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị: Duy trì đường thở, hệ thống tăng cường Oxy, thông khí nhân tạo và hệ thống hồi sức tuần hoàn.
Liều dùng
Liều khởi mê và duy trì phải được xác định theo từng cá thể phụ thuộc độ tuổi và trạng thái của bệnh nhân.
– Giai đoạn khởi mê: liều khuyến cáo 0,5%. Với nồng độ 1,3 – 3% có thể tạo ra trạng thái mê trong 7-10 phút.
– Giai đoạn duy trì mê: với nồng độ 1 – 2,5% kết hợp với O2 và N2O. Khi sử dụng với Oxy tinh khiết cần sử dụng liều cao hơn, từ 1,5 – 3,5%.
– Giai đoạn hồi sức: cuối phẫu thuật phải giảm xuống 0,5% hoặc 0% khi đóng vết thương. Khi ngừng tác nhân gây mê, cần thông khí đường thở bệnh nhân với 100% Oxy nhiều lần cho đến khi tỉnh hoàn toàn. Nếu sử dụng 50% N2O và 50% O2, thể tích nồng độ phế nang tối thiểu của thuốc Aerrane 100ml khoảng 0,65%.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Cách xử lý: ngừng dùng Isoflurane, đường thở của bệnh nhân cần được duy trì, kiểm soát bằng Oxy hoặc thông khí hỗ trợ, duy trì đầy đủ chức năng tim mạch.
Chống chỉ định
Thuốc Aerrane 100ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với Isoflurane, thuốc gây mê Halogen đường hô hấp khác.
– Nghi ngờ hoặc đã xác định dễ bị tăng thân nhiệt ác tính.
– Phẫu thuật sản khoa.
– Tiền sử viêm gan, rối loạn chức năng gan nhẹ đến nặng không rõ nguyên nhân.
– Thuốc ức chế IMAO không chọn lọc.
– Bệnh nhân không được gây mê toàn thân.
Tác dụng không mong muốn
– Nghiên cứu từ thử nghiệm lâm sàng:
+ Rất phổ biến: tế bào bạch cầu tăng, bối rối, buồn nôn, co thắt thanh quản, nín thở, ớn lạnh, run rẩy.
+ Phổ biến: cử động, loạn nhịp thất, nút nhĩ thất, loạn nhịp nhĩ, nôn, mê sảng.
+ Không phổ biến: thay đổi tâm trạng, ác mộng, giao động trên điện não đồ, hạ huyết áp,…
+ Hiếm: co giật.
+ Không rõ: Glucose huyết tăng, bồn chồn, lú lẫn, choáng váng, ngủ lơ mơ, chức năng trí tuệ giảm,…
– Nghiên cứu sau khi thuốc lưu hành trên thị trường:
+ Tăng Kali huyết.
+ Đau nửa đầu, phù não, co giật, đau đầu, kích động, mất điều hòa.
+ Ngừng thở, co thắt phế quản, thở khò khè, đỏ bừng.
+ Hoại tử gan, suy gan, phát ban, suy thận cấp.
+ Ngừng tim, nhồi máu cơ tim, nhịp xoắn đỉnh, nhịp tim nhanh, cung lượng tim giảm,…
+ Carboxyhemoglobin tăng.
+ Phản ứng phản vệ.
+ Tăng thân nhiệt ác tính, thân nhiệt giảm.
+ Tiêu cơ vân.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo cần phải theo dõi chặt chẽ, bao gồm:
– Chống chỉ định tuyệt đối: chất IMAO. Do nguy cơ huyết động không ổn định trong khi phẫu thuật nếu phối hợp. Phải dừng thuốc IMAO trước khi phẫu thuật 15 ngày.
– Không được khuyến cáo: thuốc kích thích thần kinh giao cảm Alpha và Beta do tăng nhịp tim dẫn đến nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng. Không phối hợp Adrenalin ngoại sinh do khả năng làm cơ tim mẫn cảm với tác động loạn nhịp của chất này.
– Thận trọng khi sử dụng với:
+ Thuốc chẹn Beta: nguy cơ hạ huyết áp, giảm co bóp cơ tim, cần giảm liều từ từ.
+ Isoniazid: cần ngừng điều trị trước phẫu thuật 1 tuần, và không tiếp tục điều trị 15 ngày sau phẫu thuật do nguy cơ độc gan tiềm tàng.
+ Epinephrin: có thể gây loạn nhịp thất nghiêm trọng, cần giới hạn liều dùng cho từng đối tượng.
+ Thuốc kích thích giao cảm gián tiếp như thuốc ức chế thèm ăn, kích thích tâm thần,… nguy cơ xuất hiện cơn quá mẫn khi phẫu thuật, nên ngừng điều trị trước phẫu thuật vài ngày.
+ Thuốc giãn cơ: cần giảm liều cho thích hợp.
+ Thuốc giảm đau Morphin có thể gây suy hô hấp.
+ Thuốc đối kháng Canxi: gây hạ huyết áp đáng kể nhất là Dihydropyridin.
+ Fentanyl hoặc Opioid khác: giảm huyết áp và tần số hô hấp.
+ N20 làm giảm MAC của Isoflurane.
+ Bệnh nhân sử dụng dài hạn với St John’s Wort: chậm hồi tỉnh và hạ huyết áp nghiêm trọng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trong thai kỳ. Nghiên cứu trên động vật cho thấy gây độc thai nhi trong quá trình hình thành cơ quan, tuy nhiên với các nồng độ khác nhau lại không chứng minh được tác dụng độc bào thai. Trong quy trình mổ lấy thai chon lọc đã dùng Isoflurane. Chính vì vậy, chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: không có đủ thông tin về sự bài xuất Isoflurane trong sữa mẹ. Trong vòng 12 giờ sau khi kết thúc gây mê không được cho con bú.
– Ở bệnh nhân phẫu thuật sản khoa hoặc bỏ thai có thể gây giãn cơ trơn tử cung, dẫn đến tăng mất máu trong trường hợp co cơ tử cung hỗ trợ cầm máu.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sau khi phẫu thuật gây mê toàn thân có thể giảm sút khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó trong ít nhất 24 giờ sau khi gây mê không được thực hiện công việc nguy hiểm, phải có người đi kèm.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần theo dõi chặt chẽ điện tâm đồ, nồng độ CO2 cuối kỳ thở ra, độ bão hòa Oxy, huyết áp.
– Nguy cơ suy giảm hô hấp liên quan sự giảm nồng độ Isoflurane hít vào và đến độ sâu gây mê.
– Thận trọng với chứng nhược cơ, giảm lưu lượng máu, hạ huyết áp, người cao tuổi,…
– Một số phản ứng sau khi phơi nhiễm nghề nghiệp với Isoflurane: co thắt phế quản, chóng mặt, khó thở, phát ban, kích ứng mắt, đau đầu, hồng ban, viêm da tiếp xúc, đỏ bừng, kết mạc sung huyết, phù mi mắt, tăng mất máu ở đối tượng đã từng xảy thai, tăng thoáng qua thời gian lưu Glucoza huyết, Creatinin huyết thanh, Bromsulphthalein, giảm nồng độ Ure, Phosphataze kiềm, Cholesterol huyết.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Aerrane 100ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc chỉ được bán tại cơ sở ý tế được cấp phép và một số nhà thuốc đáp ứng được tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
Chúng tôi luôn cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng với giá ưu đãi nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để biết thêm thông tin cụ thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Aerrane 100ml có tốt không? có hiệu quả không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phản xạ hầu, thanh quản nhanh chóng giảm, chính vì vậy luồn ống khí quản được thực hiện dễ dàng hơn. Khi khởi mê có thể giảm huyết áp nhưng khi kích thích phẫu thuật có thể trở lại mức bình thường.
– Ít biến đổi sinh học trong cơ thể người.
Nhược điểm
– Phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn gây mê toàn thân.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.