Thuốc Lamictal 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Lamictal 50mg có chứa:
– Lamotrigine 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Lamotrigine
– Ức chế kênh Natri cổng điện thế.
– Ức chế sự kích thích lặp lại trong tế bào thần kinh được nuôi cấy, phụ thuộc vào cách sử dụng và điện thế.
– Ức chế sự giải phóng bệnh lý chất Glutamate.
– Ức chế sự phóng thích đột ngột của điện thế hoạt động giải phóng Glutamate.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
* Động kinh:
– Đa trị liệu:
+ Trẻ em từ 2 tuổi trở lên và người lớn: phối hợp với thuốc khác trong điều trị động kinh cục bộ, toàn thể, bao gồm cả cơn co giật trong hội chứng Lennox – Gastaut, những cơn co cứng – co giật.
+ Sau khi phối hợp kiểm soát tốt cơn động kinh, nên ngừng thuốc khác và tiếp tục dùng đơn trị liệu với thuốc Lamictal 50mg.
– Đơn trị liệu: Cơn vắng ý thức điển hình.
* Rối loạn lưỡng cực
Người lớn: Dự phòng đợt thay đổi cảm xúc ở người rối loạn lưỡng cực, chủ yếu những cơn trầm cảm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.
– Cần phải sử dụng mức liều gần với hàm lượng của viên nén, để giữ viên thuốc nguyên vẹn khi uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
* Động kinh
– Đơn trị liệu:
+ Trên 12 tuổi: khởi đầu 25mg/lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó 50 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Tăng liều đến khi đạt đáp ứng tối ưu, tối đa 50-100 mg mỗi 1-2 tuần.
+ Từ 2-12 tuổi: chia 1-2 lần/ngày trong 2 tuần. Liều khởi đầu trong cơn vắng ý thức 0,3 mg/kg/ngày. Sau đó 0,6 mg/kg/ngày. Tăng liều, tối đa 0,6 mg/kg mỗi 1-2 tuần cho đến khi đáp ứng tối ưu. Liều thông thường 1 – 10 mg/kg/ngày.
– Đa trị liệu:
Người lớn trên 12 tuổi:
+ Kết hợp với Valproate có/không thuốc chống động kinh khác: khởi đầu 25 mg uống cách ngày trong 2 tuần. Sau đó 25 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Tăng liều, tối đa 25-50 mg mỗi 1-2 tuần cho đến khi đáp ứng tối ưu. Liều thông thường: 100-200 mg/ngày chia 1 – 2 lần.
+ Thuốc chống động kinh khác (không dùng thuốc ức chế như Valproate) hoặc thuốc cảm ứng Glucocornid hóa Lamotrigine có/không với thuốc khác: khởi đầu 50 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó 100mg chia 2 lần trong 2 tuần.
+ Thuốc không cảm ứng đáng kể hoặc ức chế Glucocornid hóa Lamotrigine có/không với thuốc khác: khởi đầu 25 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó 50 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Tăng liều, tối đa 50-100 mg mỗi 1-2 tuần cho đến khi đáp ứng tối ưu. Liều thông thường: 100-200 mg/ngày chia 1 – 2 lần.
Trẻ em từ 2-12 tuổi:
+ Kết hợp Valproate không cùng thuốc khác: khởi đầu 0,15 mg/kg/lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó 0,3 mg/kg/lần/ngày trong 2 tuần. Tăng liều đến khi đạt đáp ứng tối ưu, tăng 1,2 mg/kg/lần/ngày mỗi 1-2 tuần.
+ Thuốc chống động kinh khác (không dùng thuốc ức chế như Valproate) hoặc thuốc cảm ứng Glucocornid hóa Lamotrigine có/không với thuốc khác: khởi đầu 0,6 mg/kg/ngày x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó 1,2 mg/kg/ngày chia 2 lần trong 2 tuần. Tăng 1,2 mg/kg/lần/ngày mỗi 1-2 tuần để đạt liều duy trì 5-15 mg/kg/ngày chia 1-2 lần. Tối đa 400 mg/ngày.
+ Thuốc không cảm ứng đáng kể hoặc ức chế Glucocornid hóa Lamotrigine có/không với thuốc khác: khởi đầu 0,3 mg/kg/ngày chia 1-2 lần trong 2 tuần. Sau đó 0,6 mg/kg/ngày chia 1-2 lần trong 2 tuần. Tăng 0,6 mg/kg/lần/ngày mỗi 1-2 tuần để đạt liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày chia 1-2 lần. Tối đa 200 mg/ngày.
* Rối loạn lưỡng cực
Người lớn trên 18 tuổi:
+ Kết hợp với thuốc ức chế Glucocornid hóa Lamotrigine: 25mg cách ngày trong 2 tuần. Sau đó 25 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Tuần 5 uống 50mg chia 1-2 lần/ngày. Liều ổn định: 100 mg chia 1-2 lần/ngày. Tối đa 200 mg/ngày.
+ Thuốc chống động kinh khác (không dùng thuốc ức chế như Valproate) hoặc thuốc cảm ứng Glucocornid hóa Lamotrigine có/không với thuốc khác: 50mg/lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó 50 mg/lần/ngày x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Tuần 5 uống 200mg chia 2 lần/ngày. Tuần 6 300mg/ngày, tuần 7 400mg/ngày chia 2 lần/ngày.
+ Đơn trị liệu hoặc kết hợp thuốc không cảm ứng đáng kể hoặc ức chế Glucocornid hóa Lamotrigine có/không với thuốc khác: 25mg/lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó 50 mg/ngày chia 1-2 lần trong 2 tuần. Tuần 5 uống 100mg chia 1-2 lần/ngày. Liều ổn định: 200 mg chia 1-2 lần/ngày. Tối đa 400 mg/ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi: không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: rung giật nhãn cầu, ý thức suy giảm, động kinh cơn lớn, mất điều hòa vận động, hôn mê, chậm dẫn truyền tâm thất.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Lamictal 50mg không được sử dụng cho những trường hợp tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
– Rất phổ biến: ban trên da, đau đầu,…
– Phổ biến: dễ bị kích động, cáu kỉnh, hoa mắt, buồn ngủ, run, mất ngủ, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau, đau lưng, đau khớp,…
– Không phổ biến: nhìn mờ, song thị.
– Hiếm gặp: hội chứng Stevens – Johnson, rung giật nhãn cầu, rụng tóc, lo âu, bồn chồn, viêm kết mạc,…
– Rất hiếm: hoại tử biểu bì nhiễm độc, bất thường về huyết học (tiểu cầu, bạch cầu, toàn thể huyết cầu giảm,…), bệnh hạch bạch huyết, quá mẫn, ảo giác, giật cơ, lú lẫn, co giật,… rối loạn chức năng gan, tăng thông số chức năng gan, suy gan, phản ứng giống Lupus.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc cảm ứng hoặc ức chế Glucocornid hóa Lamotrigine như Valproate, Carbamazepine,… ảnh hưởng đến độ thanh thải của Lamotrigine.
– Olanzapin làm giảm AUC và Cmax của Lamotrigine nhưng không gây ra biểu hiện lâm sàng.
– Risperidone: có thể gây buồn ngủ.
– Thuốc tránh thai đường uống chứa Hormon: tăng độ thanh thải và giảm AUC của Lamotrigine, giảm AUC và Cmax của Levonorgesterol.
– Thuốc khác như Rifampicin, Lopinavir, Atazanavir,… ảnh hưởng đến dược động học của Lamotrigine.
– Tác động đến kết quả tìm thuốc trong nước tiểu, đặc biệt là PCP, gây dương tính giả.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Đơn trị liệu: một số ít nghiên cứu cho thấy nguy cơ tăng dị tật hở vòm miệng đơn lẻ. Tuy nhiên một nghiên cứu khác lại chỉ ra không liên quan.
+ Đa trị liệu: chưa có nghiên cứu đầy đủ và chính xác để đánh giá nguy cơ dị tật liên quan đến thuốc.
+ Có thể làm giảm nồng độ Acid folic.
+ Chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn, lợi ích vượt trội hơn hẳn nguy cơ cho bé.
– Bà mẹ cho con bú: thuốc qua được sữa mẹ, có thể gây tác dụng dược lý. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không khác biệt nhiều so với giả dược như ảnh hưởng đến phối hợp vận động thị giác tinh tế, sự lắc lư và chuyển động của mắt, an thần. Tuy nhiên một số tác dụng phụ như song thị, hoa mắt đã được báo cáo. Thận trọng khi sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Lamictal 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Tùy thuộc vào các cơ sở bán lẻ mà giá cả có thể khác nhau. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp đôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lamictal 50mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
– Giảm thiểu đáng kể những cơn động kinh, trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực hiệu quả.
Nhược điểm
– Gây một số tác dụng phụ rất phổ biến như ban trên da, đau đầu,…
– Sử dụng quá liều có thể ảnh hưởng đến tính mạng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.