Thuốc Vincran 1mg/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Korea United Pharm. Inc – Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc Vincran 1mg/ml có chứa:
– Vincristin sulfat 1mg.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Vincristin sulfat
– Thuộc nhóm Alkaloid chống ung thư.
– Cơ chế tác dụng có thể do ức chế mạnh tế bào, liên kết đặc hiệu với Tubulin, từ đó phong bế quá trình tạo thành thoi phân bào (yếu tố cần thiết cho sự phân chia tế bào). Chính vì vậy, Vincristin có tính đặc hiệu trên chu kỳ tế bào và ức chế phân chia tế bào ở giai đoạn giữa.
– Diệt tế bào ở nồng độ cao còn nồng độ thấp hơn làm ngừng phân chia tế bào
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị bệnh bạch cầu cấp tính.
– Kết hợp với thuốc kháng ung thư khác trong điều trị sarcom lympho, Hodgkin, bướu Wilm, u nguyên bào thần kinh, sarcom cơ vân.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm tĩnh mạch, mỗi tuần 1 lần, không được uống hoặc những vị trí khác.
– Không được để thuốc nhiễm vào mắt do nguy cơ loét giác mạc, nếu không may dính vào mắt cần rửa với nhiều nước ngay lập tức.
– Thời gian tiêm: trong vòng 1 phút.
– Không thêm bất cứ dung dịch nào trước khi sử dụng, sử dụng bằng 1 ống tiêm khô thích hợp, cần thận với mức liều do độc tính đối với thần kinh phụ thuộc liều.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 1,4 mg/m2.
– Trẻ em: 2 mg/m2.
– Trẻ em có trọng lượng từ 10kg trở xuống: khởi đầu 0,05 mg/kg.
– Nồng độ Bilirubin huyết thanh trên 3mg/100ml: giảm 50% liều dùng.
– Nếu mắc Leukemia hệ thần kinh trung ương: cần kết hợp với thuốc khác do Vincristin không qua được hàng rào máu não đủ nồng độ để điều trị.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: với liều gấp 10 lần liều chỉ định có thể gây tử vong ở trẻ nhỏ dưới 10 tuổi. Xuất hiện dấu hiệu trầm trọng, tăng quá mức tác dụng phụ với liều thấp hơn từ 3-4 mg/m2. Không được vượt quá 2mg/lần.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Vincran 1mg/ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn đối với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Triệu chứng hủy Myelin do hội chứng Charcot-Tooth.
Tác dụng không mong muốn
– Thần kinh:
+ Khởi đầu dị cảm, giảm cảm giác. Sau đó đau thần kinh, vận động khó khăn. + Khi tiếp tục dùng gây gân sâu mất phản xạ, mất điều hòa, bàn chân rũ, liệt nhẹ, liệt cơ được kiểm soát bởi thần kinh vận động có thể gặp khi không có suy giảm vận động ở nơi khác như cơ thanh quản, cơ ngoài mắt,…
+ Ngoài ra còn có đau hầu, đau hàm, đau xương, đau tuyến mang tai, đau các chi, đau cơ có thể trầm trọng, co giật, huyết áp tăng. Trẻ còn gặp hô mê sau đó co giật.
– Da: tróc mảng da, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
– Mắt: teo gai thị kèm mù lòa, mù vỏ não thoáng qua.
– Quá mẫn: phản ứng dị ứng hiếm gặp.
– Huyết học: suy tủy nặng, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
– Nội tiết: giảm Natri huyết.
– Tiêu hóa: buồn nôn, co thắt ở bụng, táo bón, tiêu chảy, loét miệng, liệt tắc ruột, thủng ruột, hoại tử, chán ăn.
– Tim mạch: thay đổi huyết áp. Ở người xạ trị trung thất có thể liên quan đến nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch vành.
– Hô hấp: hơi thở ngắn cấp tính, co thắt phế quản nặng.
– Sinh dục, tiết niệu: bệnh thận acid Uric cấp, khó tiểu tiện, đa niệu, bí tiểu mất trương lực bàng quang.
– Khác: loạn ngôn, sốt, đau đầu, giảm thể trọng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Isoniazid và thuốc khác tác động trên hệ thần kinh: tăng độc tính trên thần kinh của Vincristin.
– Mitomycin-C: co thắt phế quản nặng, thở dốc cấp tính tăng, nếu tiền sử rối loạn chức năng phổi có thể trầm trọng hơn.
– Phenytoin tiêm tĩnh mạch hoặc dạng uống: giảm nồng độ chống co giật và tăng cơn động kinh.
– Ức chế CYP P450 CYP 3A hoặc bị rối loạn chức năng gan: làm tác dụng phụ trên thần kinh cơ xảy ra sớm hơn hoặc nặng hơn của Vincristin.
– L-Asparaginase: nên được uống sau 12 – 24 giờ do giảm độ thanh thải của Vincristin.
– Xạ trị: nên tạm ngưng Vincristin cho đến khi hết xạ trị.
– Methotrexate: tăng hấp thu của chất này.
– Dactinomycin: độc tính gan nghiêm trọng trong điều trị ung thư thận.
– Thay đổi một số kết quả sinh hóa như tế bào tiểu cầu, bạch cầu,…
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: có thể gây tổn hại cho thai. Do đó chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn.
– Bà mẹ cho con bú: chưa biết nồng độ Vincristin trong sữa mẹ. Nên cân nhắc ngừng cho con bú trong khi sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Do nguy cơ tác động lên hệ thống thần kinh, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng ở đối tượng: suy gan, suy thận, suy tủy xương, nhiễm khuẩn biến chứng, bệnh hô hấp mạn tính, tiền sử bệnh lý thần kinh cơ, thủy đậu.
– Trong quá trình sử dụng phải luôn theo dõi bệnh nhân về bất cứ biến chứng nhiễm trùng nào, nguy cơ dẫn đến tử vong có thể xảy ra.
– Thuốc chứa Methyl Paraben và Propyl Paraben: có thể gây dị ứng. Chứa Natri thận trọng cho người suy tim sung huyết, phù do giữ Natri, suy thận nặng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Vincran 1mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động tùy từng cơ sở. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp 10 lần. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vincran 1mg/ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau
Ưu điểm
– Dạng tiêm đem lại sinh khả dụng cao, hỗ trợ điều trị bệnh ung thư hiệu quả.
– Thực hiện bởi nhân viên y tế nên đảm bảo an toàn.
– So với thuốc tiêu hủy khối u khác, giảm bạch cầu ít xảy ra hơn.
Nhược điểm
– Lọ 1mg/ml cần phải pha cho phù hợp với từng đối tượng bệnh nhân.
– Tử vong có thể xảy ra do quá liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.