Thuốc SEVOrane 250ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Abbvie S.r.l – Italy.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp chứa 1 chai 250ml.
Dạng bào chế
Dung dịch hít.
Thành phần
Mỗi chai có thành phần: Sevoflurane 250ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Sevoflurane
Là chất gây mê dạng hít, có tác dụng thay đổi theo nồng độ hít vào.
– Trên hệ tim mạch: ức chế tim mạch tùy theo liều lượng. Khi tăng nồng độ Sevoflurane sẽ gây hạ huyết áp trung bình trong khi nhịp tim vẫn giữ nguyên.
– Trên hệ thần kinh: các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra Sevoflurane không gây động kinh. Với người có áp lực nội sọ bình thường, chất này rất ít gây ảnh hưởng đến sự đáp ứng CO2. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng cho người bị tăng áp lực nội sọ.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để khởi mê hoặc duy trì mê trong phẫu thuật.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng bằng đường hít.
– Chỉ dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng tùy theo tình trạng của mỗi người.
– Gây mê phẫu thuật:
+ Nồng độ tối thiểu Sevoflurane trong oxy ở phế nang từ 1.4% – 3.3% và giảm dần theo độ tuổi.
+ Nồng độ tối thiểu Sevoflurane trong 65%N2O/35%O2 từ 0.7% – 2% và giảm dần theo độ tuổi. Ở trẻ từ 1 đến 3 tuổi, dùng 60%N2O/40%O2.
– Khởi mê: cần chuẩn độ để đạt tác dụng mong muốn tùy theo tuổi và tình trạng người bệnh. Người lớn hít với nồng độ 5% thì có thể gây mê trong vòng 2 phút, với trẻ em hít với nồng độ 7%. Nếu dùng ở người không được tiền mê, cần hít với nồng độ 8%.
– Duy trì mê: hít với nồng độ 0.5% – 3%.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: do quá trình gây mê được thực hiện bởi các bác sĩ nên không xảy ra tình trạng quên liều.
– Quá liều: lập tức ngưng dùng thuốc, tiến hành thông khí hỗ trợ hoặc thông khí kiểm soát với oxy và duy trì chức năng tim mạch.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử bị dị ứng với Sevoflurane hay bất cứ thuốc gây mê đường hô hấp nào khác chứa Halogen.
– Nhạy cảm do di truyền với chứng sốt cao ác tính.
– Người bệnh được chống chỉ định gây mê toàn thân.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra với tần suất như sau:
– Rất thường gặp:
+ Kích thích tâm thần.
+ Nhịp tim chậm.
+ Hạ huyết áp.
+ Ho.
+ Nôn, buồn nôn.
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Nhịp tim nhanh.
+ Tăng huyết áp.
+ Rối loạn hô hấp.
+ Tăng tiết nước bọt.
+ Sốt, rét run.
+ Tăng men gan, chức năng gan bất thường.
+ Nồng độ đường trong máu bất thường.
+ Hạ thân nhiệt.
– Ít gặp:
+ Thay đổi số lượng bạch cầu.
+ Mơ hồ, rối loạn tâm thần.
+ Co giật, loạn trương lực.
+ Block nhĩ thất, loạn nhịp tim, ngoại tâm thu.
+ Ngừng thở, thiếu oxy, hen.
+ Bí tiểu, đường niệu.
– Chưa rõ:
+ Phản ứng quá mẫn.
+ Ngừng tim.
+ Khó thở, co thắt phế quản, phù nề phổi.
+ Suy thận cấp.
+ Suy gan, viêm gan.
+ Ngứa da, viêm da tiếp xúc, nổi mề đay.
+ Co cứng cơ.
+ Tức ngực.
Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện bất thường nào kể trên, hãy gọi điện thoại cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã được tìm thấy như sau:
– Isoprenalin, Adrenalin, Noradrenalin: có thể gây nhanh nhịp thất.
– Thuốc ức chế MAO không chọn lọc: có thể gây cơn cấp khi phẫu thuật.
– Thuốc chẹn kênh Canxi: làm giảm huyết áp đáng kể.
– Succinylcholine: tăng nồng độ Kali máu, gây loạn nhịp tim thậm chí là tử vong đối với trẻ khi đang phẫu thuật.
– Thuốc chẹn Beta giao cảm: tăng tính co bóp, tính tự động của thuốc chẹn Beta.
– Thuốc kích thích thần kinh giao cảm gián tiếp: có thể dẫn đến tăng huyết áp cấp tính.
– Verapamil: giảm tính dẫn truyền nhĩ thất.
– Benzodiazepin và Opioid: làm giảm nồng độ tối thiểu phế nang của Sevoflurane.
– Các chất gây cảm ứng enzyme CYP2E1: làm tăng chuyển hóa Sevoflurane.
– Nitơ oxit: giảm MAC của Sevoflurane.
– Các thuốc phong bế thần kinh – cơ: gây ảnh hưởng đến cường độ và thời gian phong bế thần kinh – cơ.
Báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc đang dùng để phòng ngừa tương tác thuốc có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: đã có báo cáo về hiện tượng tăng giãn cơ tử cung, gây xuất huyết tử cung. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ và đối chứng tốt. Vì thế, chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Đối với bà mẹ cho con bú: chưa biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng làm việc. Vì thế, sau khi được gây mê, cần chờ một thời gian rồi mới được lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý khác
– Thuốc có thể gây suy hô hấp, vì thế cần phải kiểm soát hô hấp.
– Chỉ được dùng dưới sự tiến hành của nhân viên y tế đã được đào tạo. Phải có dụng cụ thích hợp để cung cấp oxy, duy trì đường thở, giữ tuần hoàn.
– Khi gây mê sâu có thể gây tụt huyết áp và ức chế hô hấp.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
– Giữ xa tầm tay của trẻ em trong gia đình.
Thuốc SEVOrane 250ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc SEVOrane 250ml đang được bán với mức giá là 1.650.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc SEVOrane 250ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt, giúp gây mê và duy trì mê hiệu quả.
– Dùng bằng đường hít, khá thuận tiện, gây mê nhanh.
Nhược điểm
– Có thể gây ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Tương tác với nhiều loại thuốc khác.
– Giá bán đắt.
– Ảnh hưởng đến sự tập trung và khả năng làm việc.
– Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.