Thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Servier Ireland Industries Ltd – Ireland.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg có chứa:
– Perindopril arginine 10mg tương đương với Perindopril 6,79mg.
– Indapamid 2,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Perindopril: thuộc nhóm ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II (co mạch).
– Indapamid: thuộc nhóm lợi tiểu nhóm Chlorosulphamoyl. Nhờ khả năng ức chế tái hấp thu Natri ở thận, tăng bài xuất Na, Cl, K, Mg dẫn đến tăng lượng nước tiểu.
– Kết hợp 2 thành phần tăng hiệp đồng chống tăng huyết áp.
Chỉ định
– Thuốc được dùng cho những trường hợp tăng huyết áp.
– Được dùng như là liệu pháp thay thế trong điều trị bệnh huyết áp ở đối tượng đã dùng kết hợp Perindopril và Indapamid với liều lượng tương tự.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: trước bữa ăn sáng.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 1 viên/lần/ngày.
– Trẻ dưới 18 tuổi: không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều sau đúng giờ quy định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: hay gặp nhất tình trạng hạ huyết áp, thỉnh thoảng kèm buồn ngủ, nôn, chóng mặt, chuột rút, tiểu ít tiến triển thành vô niệu, rối loạn tâm thần, rối loạn nước và muối.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời như rửa ruột hoặc uống than hoạt tính, bù dịch và cân bằng điện giải. Khi hạ huyết áp cần giữ bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ thấp kết hợp biện pháp khác.
Chống chỉ định
Thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Liên quan đến Perindopril:
+ Tiền sử dị ứng với Perindopril hay bất cứ chất ức chế men chuyển khác.
+ Tiền sử phù mạch khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
+ Phù mạch do tự phát hoặc di truyền.
+ 6 tháng cuối trong thai kỳ.
– Liên quan đến Indapamid:
+ Tiền sử dị ứng với Indapamid hay bất cứ Sulphonamid nào khác.
+ Suy chức năng gan nặng, bệnh não gan.
+ Kali huyết giảm.
+ Thuốc chống loạn nhịp do nguy cơ xoắn đỉnh.
+ Đang cho con bú.
– Liên quan đến thuốc:
+ Dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức.
+ Suy thận mức độ vừa đến nặng với độ thanh thải Creatinin < 60 ml/phút.
+ Suy tim mất bù chưa điều trị.
+ Thẩm tích máu.
Tác dụng không mong muốn
– Phổ biến: đau đầu, chóng mặt, cảm giác khác thường, rối loạn thị trường, hạ huyết áp, ù tai, ho khan, buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng, tiêu chảy, khó tiêu, ban da, ngứa, phát ban dạng dát sần, chuột rút,…
– Không phổ biến: rối loạn khí sắc, giấc ngủ.
– Rất hiếm: giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết hoặc không tái tạo, loạn nhịp tim, viêm tụy,…
– Chưa biết tần suất: bất tỉnh, ban xuất huyết, phù mặt, chi, môi,…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan đến thuốc:
+ Lithi: tăng nồng độ có hồi phục và độc tính của Lithi.
+ Baclofen: gây hạ huyết áp.
+ NSAIDs: làm giảm tác dụng của Perindopril và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận như Kali máu tăng, suy thận cấp, đặc biệt ở người cao tuổi, đã mắc bệnh thận.
+ Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần: tăng khả năng hạ huyết áp và hạ huyết áp thế đứng.
+ Thuốc hạ huyết áp khác: nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
– Liên quan đến Perindopril:
+ Không khuyến cáo sử dụng chung với thuốc lợi tiểu giữ Kali, chế phẩm bổ sung Kali: Perindopril giảm tác dụng lợi tiểu làm mất Kali. Khi kết hợp có thể tăng đáng kể nồng độ Kali huyết dẫn đến tử vong.
+ Đặc biệt thận trọng với thuốc chống đái tháo đường như Insulin, Sulphonamid: tăng tác dụng hạ Glucose máu, hiếm gặp tình trạng hạ đường huyết.
+ Cytostatic, Allopurinol, Procainamid, thuốc hỗ trợ miễn dịch, Corticoid tổng hợp: tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
+ Thuốc gây mê: tăng khả năng hạ huyết áp.
+ Điều trị bằng liều cao thuốc lợi tiểu quai hoặc nhóm Thiazid có thể dẫn tới nguy cơ hạ huyết áp, giảm thể tích tuần hoàn máu.
+ Muối vàng qua đường tiêm: xuất hiện phản ứng Nitritoid với triệu chứng buồn nôn, nôn, tụt huyết áp, đỏ bừng mặt.
– Liên quan đến Indapamid:
+ Đặc biệt thận trọng khi kết hợp thuốc nguy cơ xoắn đỉnh như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III, thuốc an thần,… và thuốc hạ Kali huyết như Amphotericin B đường tiêm tĩnh mạch, Glucocorticoid,… hoặc Glycosid tim.
+ Metformin: nguy cơ nhiễm độc Acid lactic.
+ Thuốc cản quang chứa Iod: nguy cơ suy thận cấp.
+ Canxi: nguy cơ tăng Canxi.
+ Ciclosporin: nguy cơ tăng Creatinin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Liên quan đến Perindopril: nguy cơ gây quái thai trong 3 tháng đầu chưa được xác định, nhưng không thể loại trừ khả năng này. Ở 6 tháng cuối đã có độc tính trên thai nhi như khung xương sọ chậm phát triển, chức năng thận giảm, dịch ối ít và độc tính ở trẻ sơ sinh như Kali huyết tăng, suy thận, huyết áp tăng.
+ Liên quan đến Indapamid: khi dùng kéo dài từ sau tháng thứ 6 trong giai đoạn thai kỳ có nguy cơ giảm thể tích huyết tương, cung ứng máu tử cung nhau thai, dẫn đến chậm phát triển thai nhi và thiếu máu cục bộ tử cung – nhau thai. Đã có báo cáo giảm tiểu cầu, hạ đường huyết hiếm gặp ở trẻ sơ sinh.
+ Vì vậy, khuyến cáo không sử dụng trong thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Liên quan đến Perindopril: không có thông tin về độ an toàn khi sử dụng cho người mẹ có con bú.
+ Liên quan đến Indapamid: bài xuất vào sữa mẹ, nguy cơ làm giảm hoặc ngừng tiết sữa hoặc mẫn cảm với dẫn xuất Sulfonamid, vàng da nhân, Kali máu giảm.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ dẫn đến hạ huyết áp có thể xảy ra, nhất giai đoạn đầu hoặc dùng chung với thuốc chống tăng huyết áp khác. Lúc này phải thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và dễ dàng bảo quản.
– Mỗi ngày chỉ cần sử dụng 1 lần có thể kiểm soát tốt huyết áp.
Nhược điểm
– Không được sử dụng trong thai kỳ hoặc đang cho con bú.
– Nguy cơ gây một số tác dụng không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.