Thuốc Taxetil 50ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Aristopharma, Ltd – Băng La Đét.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 400mg.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch uống chứa các thành phần sau:
– Cefpodoxime Proxetil 40mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefpodoxime Proxetil
Sau khi vào tuần hoàn chung, Cefpodoxime Proxetil phân hủy thành Cefpodoxim – Dạng hoạt tính sinh học thuộc dẫn xuất của kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.
– Bất hoạt các enzyme Transpeptidase liên kết màng. Từ đó, ức chế tổng hợp vách tế bào, dẫn đến cái chết của vi khuẩn.
– Phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm và dương như Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, S. epidermidis, Haemophilus influenzae,…
– Bền vững cao trước tác động của các Beta – Lactamase.
Chỉ định
Thuốc Taxetil 50ml được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm phổi cộng đồng cấp tính,…
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Bệnh lây qua đường tình dục như bệnh lậu cấp tính không biến chứng,…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống. Có thể uống trước hoặc sau ăn.
– Cách pha hỗn dịch uống: Mở nắp lọ, thêm từ từ nước đun sôi để nguội tới điểm giới hạn đã vạch sẵn thì dừng lại. Lắc kỹ tạo thành hỗn dịch màu vàng nhạt hoặc trắng đục.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi và đáp ứng của từng bệnh nhân như sau:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
– Liều thường ngày: Uống 100 – 400mg/lần x 2 lần/ngày.
– Viêm phế quản mạn cấp hoặc viêm phổi cộng đồng: 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 – 14 ngày.
– Viêm họng, viêm amidan: 100mg/lần x 2 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ chưa có biến chứng: 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 – 2 tuần.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
– Bệnh lậu: Dùng 1 liều duy nhất 200mg hoặc 400mg, sau đó điều trị bằng Doxycyclin để phòng nhiễm Chlamydia.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:
– Viêm tai giữa cấp:
+ Uống 5mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
+ Liều tối đa 200mg/lần.
– Viêm họng và amidan:
+ Uống 5mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
+ Liều tối đa 100mg/lần.
– Lậu chưa biến chứng ở trẻ từ 8 tuổi trở lên với cân nặng ≥ 45kg: Dùng 1 liều duy nhất 400mg, sau đó sử dụng một loại kháng sinh khác nhạy cảm với Chlamydia.
– Viêm phổi cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mạn: 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 – 14 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
– Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút và không thẩm tách máu: Dùng liều thường dùng, mỗi ngày uống 1 lần.
– Bệnh nhân đang thẩm tách máu: Uống liều khuyến cáo 3 lần/tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Sử dụng ngay khi nhớ ra. Trường hợp đã sát thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua, vẫn uống liều tiếp theo đúng kế hoạch đã định.
+ Chú ý: Không chồng liều với nhau để bù phần đã quên.
– Khi quá liều:
Có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều sau:
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
+ Đau đầu.
+ Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Khi bất cứ biểu hiện khác thường nào, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người mẫn cảm với Cefpodoxime, kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoài ý muốn có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc như:
– Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
– Ban đỏ đa dạng, nổi mày đay, phát ban, ngứa, sốt, đau khớp,…
– Rối loạn men gan, viêm gan, vàng da,…
– Hiếm gặp: Viêm đại tràng.
Thông báo ngay với bác sĩ khi gặp bất cứ tác dụng phụ nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Hiện tượng tương tác xảy ra khi dùng chung với các thuốc khác, bao gồm:
– Tăng tác dụng của Anisindione, Coumarin, Warfarin dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu.
– Amikacin, Furosemid, Neomycin… làm tăng nguy cơ ngộ độc thận.
– Các chế phẩm chứa Nhôm, Calcium, Magnesium gây cản trở sự hấp thu của Cefpodoxime qua đường tiêu hóa, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
– Thuốc ức chế bơm proton, thuốc kháng Histamin – H2 làm giảm bài tiết Acid, dẫn đến giảm hấp thu và nồng độ của kháng sinh nhóm Cephalosporin trong máu.
Các báo cáo trên có thể chưa đầy đủ. Liệt kê ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các dữ liệu về tính an toàn cũng như rủi ro đối với thai như chưa được chứng minh đầy đủ. Do đó, chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxime có khả năng bài tiết được vào sữa mẹ. Những ảnh hưởng bất lợi đối với trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Vậy nên, ngừng cho con bú hoặc hoãn dùng thuốc trong giai đoạn này được khuyến cáo.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây căng thẳng, hoa mắt, chóng mặt trong quá trình sử dụng nên cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Bảo quản
– Để thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Taxetil 50ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép lưu hành tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc. Giá bán có thể thay đổi ít nhiều tùy thuộc vào từng địa điểm bán.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline ở bên cạnh. Hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
– Bền vững dưới tác động của Beta – Lactamase, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn.
– Dạng bào chế thích hợp dùng cho cả trẻ em và người cao tuổi.
– Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đã được Bộ y tế kiểm chứng chất lượng và an toàn trước khi cấp giấy phép lưu hành toàn quốc.
Nhược điểm
– Tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định.
– Có thể xuất hiện tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.