Thuốc Morihepamin 200ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd. – Nhật Bản.
Quy cách đóng gói
Túi 200ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Thành phần
Cứ 200ml dung dịch truyền Morihepamin chứa hỗn hợp acid amin với hàm lượng như sau: L-Isoleucine 1,840g, L-Leucine 1,890g, L-Lysine acetate 0,790g, L-Methionine 0,088g, L-Phenylalanine 0,060 g, L-Threonine 0,428g, L-Tryptophan 0,140g, L-Valine 1,780g, L-Alanine 1,680g, L-Arginine 3,074g, Acid L-Aspartic 0,040g, L-Histidine 0,620 g, L-Proline 1,060g, L-Serine 0,520g, L-Tyrosine 0,080 g.
– Tổng lượng acid amin có trong dung dịch: 15,170 g.
– Nồng độ acid amin: 7,585 % (trọng lượng/thể tích).
Các chất khác: L-Cysteine 0,050 g, Na bisulfit 0,050 g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Các thành phần acid amin chứa trong thuốc có tác dụng giảm lượng amoniac trong máu thông qua các cơ chế cụ thể như sau:
– Arginine khối lượng lớn: kích hoạt chu trình ure ở gan để chuyển hóa amoniac, từ đó làm giảm lượng amoniac trong máu.
– Acid amin phân nhánh: được chuyển hóa thành acid glutamic ở não và cơ, từ đó làm giảm lượng amoniac. Đồng thời, ngăn chặn sự vận chuyển các acid amin thơm vào não, do vậy cải thiện được tình trạng rối loạn acid amin ở não.
– Morihepamin chứa lượng thấp các acid amin sinh amoniac như glycine, serine, threonine và lysine.
– Sản phẩm bổ sung axit amin, giúp phục hồi chức năng của các cơ quan trong cơ thể, cải thiện thể trạng của người bệnh.
Chỉ định
Dịch truyền Morihepamin 200ml được chỉ định để cải thiện bệnh não gan trong suy gan mạn.
Cách dùng
Các y bác sĩ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để việc dùng thuốc trên bệnh nhân cho hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Truyền tĩnh mạch. Kỹ thuật tiêm cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Khi truyền Morihepamin có một số lưu ý như sau:
+ Khi đã mở bao thuốc phải dùng ngay.
+ Không sử dụng khi dung dịch, bình thường trong suốt, có màu, rò rỉ hoặc có nước đọng trong bao.
+ Không cần dùng kim dẫn khí.
+ Khi pha thêm các thuốc khác, chọc kim thẳng góc với nút cao su.
+ Khi trời lạnh cần sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
+ Dung dịch có thể kết tinh, cần làm ấm đến 50-60oC, sau đó để nguội bằng nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Liều Morihepamin thông thường trên người lớn 500ml/lần/ngày. Thời gian truyền không dưới 180 phút.
– Truyền tĩnh mạch trung ương: Có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose truyền trong 24 giờ.
– Hiệu chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được tình trạng quên liều xảy ra. Nếu không may xảy ra báo ngay cho bác sĩ để giải quyết kịp thời.
Quá liều:
– Triệu chứng: Khi truyền quá liều Morihepamin có thể dẫn đến mất cân bằng điện giải. Do đó phải kiểm tra cân bằng điện giải nếu dùng lượng lớn hoặc phối hợp với dịch truyền có chất điện giải. Khi truyền nhanh hoặc truyền lượng lớn có thể gây toan huyết hoặc tăng thoáng qua amoniac.
– Xử trí bằng cách ngừng truyền và có các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Dịch truyền Morihepamin 200ml không được dùng trong các trường hợp:
– Suy thận nặng.
– Rối loạn chuyển hóa acid amin nguyên nhân ngoài gan.
– Mẫn cảm với amino acid có trong thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Morihepamin 200ml, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:
– Nổi mày đay, dị ứng.
– Buồn nôn, nôn.
– Toát mồ hôi, đánh trống ngực, tức ngực, rùng mình.
– Một số triệu chứng khác ít gặp hơn là đau dọc mạch máu, run chân tay do hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, đau mạch, tăng thoáng qua amoniac.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào trên đây hoặc các tác dụng phụ khác nghi ngờ do thuốc, cần liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được hướng dẫn xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu ghi nhận tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác.
Thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ các loại thuốc bạn đang dùng hoặc gần đây có sử dụng bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, các vitamin và thảo dược bổ sung.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay, thiếu dữ liệu an toàn khi sử dụng Morihepamin 200ml trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Bởi vậy, chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn hẳn so với nguy cơ có thể xảy ra.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây run, hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, tức ngực, đánh trống ngực ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc. Do đó không nên lái xe hay vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
Sử dụng trên trẻ em
Không sử dụng cho trẻ em do dữ liệu sử dụng thuốc trên đối tượng này còn hạn chế.
Sử dụng trên người cao tuổi
Chức năng sinh lý ở người cao tuổi thường thay đổi, đặc biệt là chức năng thận. Bởi vậy phải thận trọng khi sử dụng, có thể cân nhắc giảm liều.
Các đối tượng khác cần chú ý
Dịch truyền tĩnh mạch Morihepamin 200ml dùng rất thận trọng trên các bệnh nhân sau:
– Toan huyết nặng.
– Suy tim sung huyết.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ không quá 30oC.
– Không bảo quản lạnh. Khi để thuốc ở nhiệt độ dưới 15oC có thể dẫn đến trạng thái kết tinh, cần làm nóng dần đến 30oC, khuấy nhẹ để đồng nhất hỗn hợp trước khi sử dụng.
– Tránh ánh sáng.
Thuốc Morihepamin 200ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 180.000 VNĐ.
Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của đội ngũ Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Morihepamin 200ml có tốt không? Hiệu quả có tốt không? Hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Cung cấp acid amin cần thiết trong điều trị bệnh não gan trên bệnh nhân suy gan mạn.
– Giá thành hợp lý.
– Không gây tương tác với thuốc khác.
Nhược điểm
– Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Không sử dụng cho trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.