Thuốc Amiphargen là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Taiwan Biotech Co., Ltd. – Đài Loan
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống x 20ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Thành phần
Mỗi ống 20ml Amiphargen chứa hoạt chất với hàm lượng:
– Glycyrrhizinate monoammonium 53mg (tương đương với Glycyrrhizin 40mg).
– Glycin 400mg.
– L-Cystein.HCl.H2O 22,3mg (tương đương với L-Cystein.HCL 20,0mg).
– Tá dược: Natri sulfit, Monoethanolamin, nước cất pha tiêm.
Tác dụng của thuốc là gì?
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Glycyrrhizin là thành phần tác dụng chính của Amiphargen. Glycin và L-cystein bổ sung vào công thức vào nhằm hạn chế tác dụng không mong muốn giảm tăng aldosteron của Glycyrrhizin.
Các tác dụng chính của Amiphargen:
– Ức chế sự phá huỷ tế bào gan.
– Ức chế sự gia tăng và làm bất hoạt các virus gây viêm gan B, viêm gan C… Từ đó bảo vệ sức khỏe của gan mật.
– Có đặc tính kháng viêm, chống dị ứng, mày đay.
– Kích thích hoạt động của hệ thống miễn dịch: Hoạt hoá và điều tiết tế bào T, hoạt hoá tế bào NK, tăng sự phân huỷ lymphocyte T trên bề mặt tuyến ức.
Từ đó, thuốc có tác dụng bảo vệ và hồi phục chức năng gan hiệu quả đối với bệnh nhân bị gan viêm mạn tính.
Chỉ định
Thuốc Amiphargen được sử dụng để phục hồi chức năng gan bất thường do rối loạn chức năng gan mạn tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
– Cần được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Liều lượng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Liều thông thường trên người lớn: 5-20ml/lần/ngày, tiêm tĩnh mạch. Điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng bệnh.
– Người lớn bị bệnh viêm gan mạn tính: liều 40–60ml/ngày. Dùng 1 lần mỗi ngày. Điều chỉnh theo độ tuổi và triệu chứng nhưng liều dùng tối đa không vượt quá 100ml mỗi ngày.
– Cảnh báo: Không được dùng lặp lại nếu bệnh nhân đã sử dụng một chế phẩm Glycyrrhizin khác.
– Để tránh sốc, trước khi dùng thuốc, bác sĩ phải hỏi kỹ tiền sử của bệnh nhân và phải có khả năng điều trị sốc.
– Bệnh nhân cần giữ yên lặng và theo dõi cẩn thận sau khi truyền thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Tuy nhiên, nếu sử dụng quá liều cần theo dõi các biểu hiện bất thường và báo lại cho bác sĩ điều trị.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân sau:
– Có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
– Bị chứng tăng aldosteron.
– Có bệnh về cơ.
– Giảm kali huyết.
Thận trọng khi dùng trên đối tượng người cao tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
– Sốc, giảm kali huyết.
– Dị ứng, phát ban.
Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc Amiphargen có chứa Glycyrrhizin làm tăng bài tiết kali nên khi sử dụng cùng với thuốc lợi tiểu thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu dạng vòng (acid ethacrynic, furosemid) có thể gây giảm kali huyết.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các dữ liệu hiện nay về sử dụng thuốc còn chưa đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Bởi vậy khuyến cáo không sử dụng trên nhóm đối tượng này, chỉ sử dụng khi cân nhắc kĩ lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho bé.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Amiphargen không gây tác động đối với người lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ từ 15 – 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
Thuốc Amiphargen giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 280.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 265.000 VNĐ/hộp.
Nếu bạn đang muốn đặt mua một sản phẩm chính hãng, giá tốt, bạn hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để có sự lựa chọn tốt nhất.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Nhiều người sử dụng thắc mắc: Thuốc Amiphargen có tốt không? Để giải đáp các thắc mắc này, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm đáng chú ý của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giúp phục hồi chức năng gan ở các bệnh nhân có bệnh gan mạn tính.
– Tương đối an toàn.
– Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Dạng tiêm truyền nên cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
– Thuốc có thể có một số tác dụng không mong muốn đặc biệt là sốc, nên cần khai thác tiền sử dùng thuốc và theo dõi kĩ bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc.
– Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.