Thuốc Pimenem 1g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần chính
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm chứa:
Meropenem 1g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Meropenem
– Là một kháng sinh thuộc nhóm nhỏ Carbapenem, được dùng đường tĩnh mạch để diệt trừ vi khuẩn gây bệnh, tương đối ổn định với Dehydropeptidase – 1 (DHP-1) ở người.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, do đó ngăn chặn quá trình trao đổi chất, dẫn đến cái chết của vi khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn mạnh được giải thích do sự thâm nhập dễ dàng vào tế bào vi khuẩn, bền vững với tất cả các Beta-lactamase và có ái lực gắn kết cao với các Protein đặc hiệu.
– Do đó, thuốc có tác dụng diệt trừ nhiều loại vi khuẩn khác nhau, bao gồm vi khuẩn kị khí và hiếu khí. Phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm hầu hết các vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Chỉ định
Thuốc được dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên. Các bệnh sử dụng thuốc có hiệu quả bao gồm:
– Viêm phổi cộng đồng hoặc viêm phổi bệnh viện.
– Viêm phế quản – phổi có xơ nang.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (kể cả khi đã có biến chứng).
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng đã dẫn đến biến chứng.
– Nhiễm khuẩn ở phụ nữ trong và sau khi sinh con.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng.
– Viêm màng não nhiễm khuẩn cấp tính.
– Bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc được đưa vào cơ thể bằng đường tĩnh mạch, chia thành 2 trường hợp như sau:
– Dùng tiêm tĩnh mạch: Hòa bột với nước cất vô khuẩn để tạo thành dung dịch có nồng độ khoảng 50mg/ml. Sau đó tiêm vào tĩnh mạch trong thời gian khoảng 5 phút.
– Dùng truyền tĩnh mạch: Hòa 1g bột Meropenem với 20ml nước cất, rồi pha loãng vào dịch truyền tương thích (ví dụ như Natri Clorid 0.9%, Glucose 5%), sau đó truyền tĩnh mạch trong thời gian khoảng 15-30 phút.
Liều dùng
Đối với người lớn:
Tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và tình trạng cụ thể mà bệnh nhân được chỉ định liều lượng phù hợp trong một thời gian nhất định. Liều dùng được khuyến cáo như sau:
– Bệnh viêm phổi cộng đồng hoặc viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh con, bệnh nhân sốt do giảm bạch cầu: 1g/lần, cách nhau mỗi 8 giờ.
– Bệnh viêm phế quản – phổi ở bệnh nhân xơ nang, viêm màng não: 2g/lần, cách nhau mỗi 8 giờ.
Đối với người suy thận:
Liều dùng được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải Creatinin của thận:
– Từ 26-50ml/phút: Mỗi lần dùng một đơn vị liều, cách nhau mỗi 12 giờ.
– Từ 10-25ml/phút: Mỗi lần dùng nửa đơn vị liều, cách nhau mỗi 12 giờ.
– Dưới 10ml/phút: Mỗi lần dùng nửa đơn vị liều, cách nhau mỗi 24 giờ.
Đối với người già hoặc người suy giảm chức năng gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng.
Đối với trẻ em:
– Trẻ em từ trên 3 tháng tuổi và có cân nặng dưới 50kg:
+ Điều trị viêm phổi cộng đồng hoặc viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng: 10-20mg/kg, cách nhau mỗi 8 giờ.
+ Điều trị sốt giảm bạch cầu: 20mg/kg thể trọng, cách nhau mỗi 8 giờ.
+ Điều trị viêm phế quản – phổi có xơ nang hay bệnh nhân viêm màng não: 40mg/kg thể trọng, cách nhau mỗi 8 giờ.
– Trẻ em có cân nặng lớn hơn 50kg: Khuyến cáo sử dụng như liều người lớn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế việc quên liều. Nếu không may xảy ra, thông báo ngay với bác sĩ để được xử lý.
– Quá liều:
Trong quá trình điều trị bằng thuốc, bệnh nhân có thể xảy ra tình trạng quá liều, đặc biệt ở đối tượng bị suy giảm chức năng thận.
Cách xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng với các biện pháp hỗ trợ không đặc hiệu. Ngoài ra, thẩm phân máu để loại trừ nhanh chóng Meropenem và các chất chuyển hóa cũng có thể được áp dụng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay các kháng sinh nhóm Beta-lactam khác.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ gây bất lợi cho sức khỏe, bao gồm:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng.
+ Tăng tiểu cầu nguyên phát, tăng enzyme Transaminases, Alkaline Phosphatase và Lactate Dehydrogenase trong máu.
+ Ngứa, phát ban, đau đầu và viêm nhiễm.
– Ít gặp: Nấm Candida miệng và âm đạo, nổi mề đay, dị cảm, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, tăng Bilirubin, Creatinin và Ure máu, viêm tắc tĩnh mạch.
– Hiếm gặp: Co giật, mất bạch cầu hạt, hồng ban đa dạng, thiếu máu tán huyết, phù mạch, sốc phản vệ,…
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xuất hiện khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Cần chú ý một số tương tác đáng kể giữa Meropenem với các thuốc khác sau:
– Probenecid cạnh tranh dẫn đến ức chế sự bài tiết Meropenem qua ống thận. Do đó, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của Meropenem.
– Meropenem khi dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ của Acid Valproic xuống dưới giới hạn điều trị cần thiết, nên theo dõi chặt chẽ và hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ:
Chưa có dữ liệu đầy đủ về mức độ an toàn của Meropenem đối với sự phát triển của thai nhi khi sử dụng ở phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai. Vì vậy, không nên dùng thuốc này để điều trị, trong trường hợp cần thiết, bác sĩ cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra.
– Cho con bú:
Meropenem chưa được biết rõ về khả năng bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, để đảm bảo an toàn cho trẻ, không nên dùng thuốc ở bà mẹ đang nuôi con bằng sữa..
Người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có báo cáo về tác động của thuốc đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc nặng ở người sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Trước khi dùng thuốc điều trị, bệnh nhân nên được tiến hành thử phản ứng quá mẫn các kháng sinh nhóm Beta-lactam.
– Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ Transaminase và Bilirubin trong cơ thể.
– Ở trường hợp nhiễm khuẩn do Staphylococcus đã đề kháng với Methicillin, thuốc không được khuyến cáo sử dụng.
– Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng.
– Những bệnh nhân có tổn thương ở hệ thống thần kinh cũng cần giám sát trong quá trình sử dụng, có thể phải giảm liều.
Điều kiện bảo quản
– Giữ thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào, tránh không khí quá ẩm hoặc quá nóng.
– Nhiệt độ phòng tốt nhất dưới 30 độ C.
– Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
Thuốc Pimenem 1g mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Pimenem 1g được bán rộng tại một số nhà thuốc trên toàn quốc được Bộ Y Tế cấp phép với giá dao động khoảng 120.000VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về thuốc
Thuốc Pimenem 1g có tốt hay không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả điều trị nhanh chóng, đặc biệt với các trường hợp đường uống không phát huy tác dụng hoặc bệnh nhân khó nuốt.
– Phổ kháng khuẩn rộng, bền vững với tất cả các enzyme Beta-lactamase.
– Giá thành tương đối thấp.
– Kỹ thuật được thực hiện bởi nhân viên y tế nên rất hiếm khi xảy ra tình trạng quá liều.
– Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Dùng đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, đòi hỏi có kỹ thuật y tế nhất định, bệnh nhân không tự mình sử dụng được.
– Có thể xảy ra một số phản ứng bất lợi trong quá trình dùng thuốc.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.