Thuốc Vinzix 20mg/2ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống 2ml có chứa:
– Furosemid 20mg.
– Tá dược: Natri clorid, Natri hydroxyd, nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc
Công dụng của Furosemid trong công thức
– Furosemid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai, vị trí tác dụng ở quai Henle.
– Công dụng lợi tiểu nhanh, mạnh, thời gian tác dụng ngắn với các cơ chế dược lý chính:
+ Ức chế đồng vận chuyển Na+ K+ 2Cl– ở nhánh lên quai Henle.
+ Giãn mạch thận, giảm sức cản ở mạch thận, tăng lưu lượng máu qua mao mạch thận, tăng tốc độ lọc cầu thận. Đồng thời, phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu của vỏ thận, kháng ADH tại ống lượn xa.
+ Giãn tĩnh mạch ngoại vi, giảm ứ máu ở phổi, giảm áp áp suất thất trái.
+ Tăng đào thải Ca2+, Mg2+, làm giảm lượng ion này trong máu.
Chỉ định
Thuốc Vinzix 20mg/2ml được chỉ định trong các trường hợp cần lợi tiểu nhanh chóng và hiệu quả. Dùng đường tiêm tĩnh mạch thích hợp trong trường hợp khẩn cấp hoặc không dùng được đường uống.
Các trường hợp chỉ định bao gồm:
– Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
– Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
– Đái ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
– Điều trị cao huyết áp nhẹ hay trung bình (trong trường hợp cao huyết áp nhẹ dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc cao huyết áp khác).
– Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
– Liều cao dùng điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hoặc mạn, ngộ độc barbiturat.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng thuốc qua đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Không tiêm bắp trong trường hợp điều trị cấp cứu như phù phổi, chỉ tiêm bắp khi không dùng được đường tĩnh mạch hoặc đường uống.
Lưu ý khi tiêm truyền tĩnh mạch:
– Phải tiêm tĩnh mạch chậm 1-2 phút.
– Dùng đường uống ngay khi có thể.
– Khi truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 4mg/phút, và 2,5mg/phút với người suy giảm chức năng thận (creatinin huyết thanh >5mg/dl). Có thể pha loãng trong các dung dịch Natri clorid 0,9%, Ringer lactat, Dextrose 5%, điều chỉnh pH > 5,5 khi cần thiết.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều lượng khuyến cáo được đưa ra như sau:
Người lớn:
– Liều khởi đầu thông thường là 20-50mg/lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nếu không đáp ứng, liều tiếp theo có thể tăng thêm 20mg, mỗi lần cách nhau không sớm hơn 2 lần cho tới khi đáp ứng lợi tiểu mong muốn.
– Nếu liều phải dùng lớn hơn 50mg, nên dùng đường truyền tĩnh mạch chậm.
– Sau đó liều đơn được khuyến cáo, tối đa là 1500mg/ngày.
Trẻ em: Liều tiêm là 0,5-1,5mg/kg hàng ngày, tối đa 20mg/ngày.
Cách xử trí khi quá liều
Khi xảy ra tình trạng quá liều, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng: mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor.
Xử trí:
– Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
– Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức CO2 và huyết áp.
– Đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường tiểu từ trong bàng quang như trong bệnh phì đại tiền liệt tuyến.
– Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemid.
Chống chỉ định
Thuốc Vinzix 20mg/2ml không được sử dụng với các trường hợp:
– Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào có trong công thức.
– Dị ứng với amilorid, sulfonamid hoặc dẫn chất của sulfonamid.
– Giảm thể tích máu hoặc mất nước (có hoặc không kèm hạ huyết áp).
– Hạ kali máu nặng, hạ natri máu nặng.
– Tình trạng hôn mê hoặc tiền hôn mê liên quan đến xơ gan.
– Vô niệu không đáp ứng với furosemid hoặc suy giảm chức năng thận do các tác nhân gây độc với gan hoặc thận, suy thận liên quan đến hôn mê gan.
– Suy thận với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
– Bệnh suy tuyến thượng thận nguyên phát.
– Ngộ độc do digitalis.
– Rối loạn chuyển hoá.
– Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ được báo cáo cụ thể theo tần suất dưới đây:
Thường gặp:
– Tuần hoàn: giảm thể tích máu khi dùng liều cao. Hạ huyết áp tư thế đứng.
– Chuyển hoá: mất cân bằng nước và điện giải (giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm, giảm kali huyết.
Ít gặp:
– Tiêu hoá: nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá.
– Chuyển hóa: tăng acid uric huyết, bệnh gút.
Hiếm gặp:
– Da: ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.
– Phản ứng quá mẫn: viêm hạch, viêm thận kẽ, sốt.
– Máu: ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.
– Chuyển hóa: tăng glucose huyết, glucose niệu.
– Viêm tuỵ, vàng da ứ mật.
– Tai: Ù tai, giảm thính lực, điếc (khi dùng liều cao, tốc độ nhanh). Điếc có thể không hồi phục.
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao và hay gặp nhất là mất cân bằng nước và điện giải, đặc biệt trên bệnh nhân suy gan, suy thận, sau khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
Các dấu hiệu của mất cân bằng điện giải bao gồm: đau đầu, tụt huyết áp, hoa mắt, chóng mặt, chuột rút, khô miệng, khát nước, rối loạn thị giác, khát nước, yếu, mệt, ngủ lịm, buồn ngủ, tiểu ít, loạn nhịp tim, rối loạn tiêu hoá, giảm thể tích máu hoặc mất nước.
Xử trí tác dụng không mong muốn:
– Kiểm tra thường xuyên điện giải đồ.
– Bổ sung kali hoặc dùng cùng với thuốc lợi tiểu giữ kali khi bệnh nhân có nguy cơ cao hạ kali huyết.
– Tránh tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh và liều cao hơn 20-40mg để giảm bớt nguy cơ gây ù tai, giảm thính lực, điếc.
– Giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu tác dụng phụ ở mức độ trung bình hoặc nặng.
Tương tác thuốc
Khi dùng thuốc Vinzix đồng thời với thuốc sau đây có khả năng xảy ra tương tác:
– Các thuốc lợi niệu khác: tăng tác dụng của Furosemid. Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng Furosemid (có lợi).
– Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính với thận, Aminoglycosid làm tăng độc tính với tai và thận, vancomycin làm tăng độc tính với tai.
– Muối lithi: làm tăng nồng độ Lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ Lithi huyết chặt chẽ.
– Glycosid tim: làm tăng độc tính trên tim do furosemid làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
– NSAIDs: làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu.
– Corticoid: làm tăng nguy cơ giảm Kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.
– Các thuốc điều trị đái tháo đường: làm giảm tác dụng hạ đường huyết. Cần theo dõi và hiệu chỉnh liều.
– Thuốc giãn cơ không khử cực: làm tăng tác dụng giãn cơ.
– Thuốc chống đông: làm tăng tác dụng chống đông.
– Cisplatin: tăng độc tính với tai và thận.
– Các thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
– Thuốc chống động kinh: phenytoin làm giảm tác dụng của Furosemid, Carbamazepin làm giảm natri huyết.
– Cloral hydrat: gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
– Probenecid: làm giảm thanh thải qua thận của furosemid và giảm tác dụng lợi tiểu.
– Thuốc ức chế thần kinh trung ương (Clopromazin, Halothan, Ketamin, Diazepam, Clonazepam): tăng tác dụng hạ huyết áp.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, báo ngay với bác sĩ thông tin về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc đi qua được hàng rào nhau thai, có thể ảnh hưởng đến thai nhi do làm giảm thể tích máu của mẹ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có thể gây sảy thai, chết thai. Có bằng chứng thận thai nhi ứ nước. Chỉ nên sử dụng khi nguyên nhân gây phù không liên quan trực tiếp, gián tiếp đến thai kỳ, và lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ với thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc trên đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc
Khi mới bắt đầu điều trị, thay đổi liều hoặc dùng cùng với rượu có thể gây ra tình trạng giảm tỉnh táo, chóng mắt. Bởi vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc trên những người lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Ở nhiệt độ dưới 30oC.
– Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
– Chú ý kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Thuốc Vinzix 20mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 50.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 40.000 VNĐ/hộp 10 ống.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vinzix 20mg/2ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng lợi tiểu nhanh, mạnh.
– Hiệu quả cao trong cấp cứu tình trạng phù.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Thời gian tác dụng ngắn.
– Khi sử dụng gây rối loạn điện giải.
– Nguy cơ gặp một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng như hạ huyết áp tư thế đứng, mất nước và điện giải…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.