Thuốc Rocephin 1g IV là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty F. Hoffmann-La Roche Ltd. – Thuỵ sĩ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống 10ml dung môi pha tiêm.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc có chứa hoạt chất có hàm lượng:
– Ceftriaxon 1g (dưới dạng Ceftriaxon natri).
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc là gì?
Công dụng của thành phần chính Ceftriaxon
Ceftriaxon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 có hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng. Thuốc phát huy công dụng diệt khuẩn thông qua cơ chế ngăn cản sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Từ đó dẫn đến cái chết của vi khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Rocephin 1g IV được chỉ định trong các trường hợp:
– Viêm phổi bệnh viện.
– Nhiễm khuẩn ổ bụng.
– Nhiễm trùng cơ xương khớp.
– Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng.
– Viêm màng não do vi khuẩn.
– Viêm tai giữa cấp tính.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận).
– Bệnh lậu, giang mai.
– Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
– Điều trị đợt cấp của bệnh COPD ở người lớn.
– Điều trị bệnh Lyme lan toả (sớm – giai đoạn 2 và muộn – giai đoạn 3) ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
– Điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu trung tính.
– Nhiễm khuẩn huyết nghi ngờ hoặc có liên quan đến các nhiễm khuẩn trên.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc được dùng bằng cách tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Tiêm bắp:
– Pha trong 3,5 ml dung dịch Lidocain HCl 1%.
– Tiêm sâu vào các cơ bắp lớn của cơ thể.
– Tiêm liều trên 1g phải tiêm nhiều vị trí.
– Không bao giờ được tiêm tĩnh mạch có Lidocain.
Tiêm truyền tĩnh mạch:
– Tiêm: Pha trong 10ml nước vô khuẩn để tiêm, tiêm chậm trong 5 phút.
– Truyền: pha loãng pha loãng với một thể tích dung dịch thích hợp (50 -100 ml) để truyền tĩnh mạch ít nhất trong 30 phút. Dung dịch pha tiêm có thể lựa chon là NaCl 0,9%, NaCl 0,45%+Dextrose 2,5%, Dextrose 5%, Dextrose 10%, dịch truyền hỷoxyl ethyl starch 6-10%, nước cất pha tiêm.
– Không được pha với dung dịch có Lidocain.
Chú ý dung dịch pha tiêm:
– Không được hòa tan ceftriaxon với dung dịch chứa calci (như dung dịch Ringer lactat, dung dịch Hartmann).
– Chống chỉ định dùng ceftriaxon cho trẻ sơ sinh (≤ 28 ngày tuổi) khi đang truyền tĩnh mạch dung dịch chứa calci (dung dịch nuôi dưỡng) liên tục.
– Không được truyền liên tục đồng thời với dung dịch chứa calci(như dung dịch nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, ngay cả khi dùng dây truyền riêng ở khác vị trí ở mọi lứa tuổi.
– Đối với trẻ trên 28 ngày tuổi và người lớn, thuốc và dung dịch chứa calci có thể cho tuần tự nếu dây truyền được rửa sạch giữa các lần truyền bằng dung dịch tương thích.
Liều dùng
Liều lượng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng, độ nhạy, vị trí, loại nhiễm khuẩn, tuổi và chức năng gan thận của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (≥ 50kg):
– Viêm phổi cộng đồng, đợt cấp của bệnh COPD, nhiễm khuẩn tiết niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận), nhiễm khuẩn ổ bụng: 1-2g/lần, 1 lần/ngày.
– Viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn cơ xương khớp: 2g/lần, 1 lần/ngày.
– Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, viêm màng não, điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu trung tính: 2-4g/lần, 1 lần/ngày.
– Viêm tai giữa cấp tính: tiêm bắp, liều đơn 1-2g. Nếu bệnh nhân bệnh nặng hoặc trước đó điều trị thất bại, liều có thể cân nhắc 1-2g/ngày trong 3 ngày.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: liều 2g trước phẫu thuật (30-90 phút).
– Bệnh lậu: tiêm bắp, liều đơn 500mg.
– Giang mai: 500mg-1g/ngày, tăng lên 2g/lần/ngày đối với giang mai thần kinh trong 10-14 ngày.
– Điều trị bệnh Lyme lan toả (sớm – giai đoạn 2 và muộn – giai đoạn 3): 2g/lần/ngày trong 14-21 ngày.
Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi (<50kg): dùng 1 lần/ngày với liều dùng tương ứng cho từng nhiễm khuẩn:
– Viêm phổi cộng đồng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: 50-80 mg/kg.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn cơ xương khớp, điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu trung tính: 50-100 mg/kg/lần (tối đa 4g).
– Viêm màng não: 80-100 mg/kg/lần (tối đa 4g).
– Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn: 100 mg/kg/lần (tối đa 4g).
– Viêm tai giữa cấp: tiêm bắp, liều đơn 50 mg/kg. Nếu bệnh nhân bệnh nặng hoặc trước đó điều trị thất bại, liều có thể cân nhắc 50mg/ngày trong 3 ngày.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: liều đơn 50-80 mg/kg trước phẫu thuật (30-90 phút).
– Bệnh giang mai: 75-100 mg/kg/lần/ngày (tối đa 4g), trong 10-14 ngày.
– Điều trị bệnh Lyme lan toả (sớm-giai đoạn 2 và muộn – giai đoạn 3): 50-80 mg/kg/ngày trong 14-21 ngày.
Trẻ sơ sinh 0-14 ngày: Dùng 1 lần/ngày với liều:
– Viêm phổi cộng đồng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn cơ xương khớp, điều trị theo kinh nghiệm sốt giảm bạch cầu trung tính: 20-50 mg/kg.
– Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, viêm màng não: 50 mg/kg.
– Viêm tai giữa cấp: tiêm bắp, liều đơn 50 mg/kg.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: liều đơn 20-50 mg/kg trước phẫu thuật (30-90 phút).
– Bệnh giang mai: 50 mg/kg/lần/ngày, trong 10-14 ngày.
Bệnh nhân có suy giảm chức năng thận: Nếu có Creatinine clearance ≤ 10ml/min thì không dùng quá 2g/ngày.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị thay đổi tuỳ theo diễn biến bệnh. Thông thường nên tiếp tục dùng Rocephin thêm ít nhất 48-72 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt hoặc đã có bằng chứng diệt được hết vi khuẩn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc dạng tiêm truyền nên tránh được tình trạng quên liều xảy ra. Nếu không may xảy ra thông báo ngay cho bác sĩ.
Quá liều:
– Khi xảy ra tình trạng quá liều, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng: nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
– Xử trí:
+ Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
+ Không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng cách lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
+ Thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Rocephin 1g iv không được sử dụng với các trường hợp:
– Quá mẫn với Ceftriaxon, với các cephalosporin khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử quá mẫn với bất kỳ kháng sinh nào nhóm beta-lactam.
– Trẻ sơ sinh đủ tháng:
+ Tăng bilirubin máu.
+ Đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa calci.
– Trẻ sinh non dưới 41 tuần.
– Dùng cùng với Lidocain, đặc biệt sử dụng làm dung môi tiêm bắp.
Tác dụng không mong muốn
Rocephin nhìn chung dung nạp tốt. Tỷ lệ gặp tác dụng phụ khoảng 8%, tần suất phụ ảnh hưởng bởi liều và thời gian điều trị.
Thường gặp:
– Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
– Tiêu hóa: Ỉa chảy.
Ít gặp:
– Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
– Da: Nổi mày đay.
– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Hiếm gặp:
– Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
– Da: Ban đỏ đa dạng.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
– Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
– Tiết niệu – sinh dục: Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
Lưu ý: Thuốc có thể làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương; viêm đại tràng Clostridium difficile gây tiêu chảy. Khi tiêm bắp không dùng dung dịch Lidocain sẽ gây đau.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời với thuốc sau đây cần chú ý vì có thể xảy ra tương tác thuốc:
– Gentamicin, colistin, furosemid: tăng khả năng độc với thận.
– Thuốc đối kháng vitamin K: tăng tác dụng khi phối hợp với Rocephin.
– Chloramphenicol: khi phối hợp với Rocephin có tính đối kháng trên invitro.
– Vắc xin thương hàn: Rocephin có thể giảm tác dụng của thuốc.
– Tác nhân gây acid uric niệu: Hiệu lực của ceftriaxon có thể tăng khi dùng đồng thời.
– Tránh dùng đồng thời ceftriaxon với các muối calci (tiêm truyền) và dung dịch tiêm Ringer lactat.
Báo cho bác sĩ thông tin về những thuốc đang sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc qua được hàng rào nhau thai, chưa có dữ liệu về an toàn thuốc cho đối tượng này. Bởi vậy, chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc hoặc việc cho con bú nếu sử dụng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
Khi bệnh nhân điều trị bằng Rocephin, có thể gặp triệu chứng chóng mặt ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Giữ lọ thuốc trong hộp, tránh ánh sáng.
– Nên dùng ngay khi mới pha. Dung dịch đã pha giữ được đặc tính lý hoá trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng (hoặc 24 giờ trong tủ lạnh từ 2-8 độ C).
– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc Rocephin 1g iv giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 250.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm như thế nào?
Thuốc Rocephin 1g iv có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phổ tác dụng rộng.
– Thuốc dung nạp tốt, hiệu quả trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau.
– Dùng được cho trẻ em.
– Chỉ phải hiệu chỉnh liều nếu có cả suy giảm chức năng gan và thận.
Nhược điểm
– Tác dụng kém với trực khuẩn mủ xanh.
– Không dùng được cho trẻ sơ sinh thiếu tháng, chưa đảm bảo an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
– Thuốc tiêm truyền không được tự ý sử dụng, chỉ dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Giá thành hơi cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.