Thuốc Lilonton 3000mg/15ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống x 15ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền.
Thành phần
Mỗi ống 15ml có chứa:
– Piracetam 3000mg.
– Tá dược: Natri bisulfit, dung dịch Natri cacbonat hoặc dung dịch Acid hydrochloric 10% để điều chỉnh độ pH, nước cất pha tiêm vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Piracetam
– Tác dụng trên hồng cầu: Cải thiện hình dạng hồng cầu ở các bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình liềm.
– Tác dụng trên tiểu cầu: Piracetam không làm giảm số lượng tiểu cầu nhưng làm giảm chức năng của chúng. Tuy nhiên, sử dụng Piracetam gây kéo dài thời gian xuất huyết.
– Tác dụng trên mạch máu: Piracetam ức chế sự co thắt của mạch máu nhưng không gây giãn mạch vì vậy không gây đổi dòng hoặc tụt huyết áp. Ngoài ra thuốc còn giúp giảm độ dính của hồng cầu vào nội mạc mạch máu.
– Tác dụng lên các yếu tố đông máu: Piracetam làm giảm nồng độ của các yếu tố đông máu từ đó làm tăng thời gian đông máu.
Chỉ định
Thuốc Lilonton 3000mg/15ml được chỉ định trong các trường hợp:
– Rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não.
– Sa sút trí tuệ ở người cao tuổi.
– Cải thiện tuần hoàn não.
Cách dùng
Cách sử dụng
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền.
Kỹ thuật tiêm truyền được thực hiện bởi cán bộ nhân viên y tế.
Liều dùng
– Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não:
+ Liều dùng sẽ được hiệu chỉnh trên từng bệnh nhân. Nên dùng liều 7,2 g/ngày và cứ 3 – 4 ngày lại tăng 4,8 g cho tới khi đạt liều tối đa là 24 g/ngày. Chia 2 – 3 lần/ngày.
+ Khi đã dùng nên dùng liên tục. Cứ mỗi 6 tháng lại đánh giá tình trạng bệnh để giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Nên giảm liều từ từ, tránh dừng thuốc đột ngột.
– Điều trị thiếu máu não, sa sút trí tuệ:
+ Người già: Ở giai đoạn đầu có thể sử dụng 10 – 15 g/ngày tùy theo mức độ nặng của bệnh.
+ Với trẻ em dùng từ 30 – 50mg/kg/ngày.
+ Hiệu quả thường đạt được sau vài ngày sử dụng. Sau 3 tháng điều trị nên đánh giá lại tình trạng bệnh xem nên cần dùng tiếp hay không.
– Bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều theo bảng sau:
Phân nhóm |
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) |
Liều dùng, tần suất |
---|---|---|
Bình thường |
>80 |
Liều bình thường hàng ngày, chia làm 2-4 lần. |
Nhẹ |
50 – 79 |
2/3 liều bình thường. chia làm 2-3 lần. |
Trung bình |
30 – 49 |
1/3 liều bình thường, chia làm 2 lần. |
Nặng |
<30 |
1/6 liều bình thường. dùng 1 lần. |
Suy thận giai đoạn cuối |
<20 |
Chống chỉ định. |
– Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc dùng đường tiêm nên được dùng bởi bác sĩ, y tá nên hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều.
Quá liều:
– Triệu chứng: Liều rất cao lên tới 75g/ngày vẫn chưa thấy các biểu hiện quá liều.
– Xử trí: Chủ yếu là dùng các biện pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng. Có thể tiến hành lọc máu.
Chống chỉ định
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Người suy thận nặng (Độ thanh thải Creatinin <20ml/phút).
– Hội chứng múa giật Huntington.
– Người bị xuất huyết não.
– Trẻ em <12 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc là:
– Thường gặp: Tăng vận động, lo lắng, buồn ngủ.
– Ít gặp: Trầm cảm, suy nhược.
– Không rõ tần suất: Kích động, mất ngủ, nhầm lẫn, ảo giác, phù, viêm da, mề đay.
Khi gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc hãy liên hệ bác sĩ để nhận được sự tư vấn. Tuyệt đối không được tự ý ngừng sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Một số tương tác có thể gặp khi dùng chung thuốc với:
– Hormon tuyến giáp (T3, T4): Dùng đồng thời gây lú lẫn, khó chịu, rối loạn giấc ngủ.
– Thuốc chống đông máu (Warfarin): Tăng nguy cơ và thời gian chảy máu.
– Aspirin liều thấp: Aspirin liều thấp có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Dùng chung với Piracetam sẽ tăng nguy cơ và thời gian chảy máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Piracetam có thể qua được hàng rào nhau thai nên không dùng cho phụ nữ có thai.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ vì vậy không sử dụng trên phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ và căng thẳng vì vậy không sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát và ở trong bao bì kín.
– Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Thuốc Lilonton 3000mg/15ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Lilonton 3000mg/15ml được bán ở hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc với giá từ 140.000đ – 160.000đ cho một hộp 5 ống 15ml.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Lilonton 3000mg/15ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc tác dụng nhanh, giúp cải thiện trí nhớ, chứng rung giật cơ hiệu quả.
– Giá cả hợp lý.
– Nếu không may quá liều thường không gây nguy hiểm đến tính mạng.
Nhược điểm
– Thuốc không tự sử dụng được mà cần có sự giúp đỡ của nhân viên y tế
– Không dùng được cho phụ nữ có thai, cho con bú và người lái xe, vận hành máy móc.
– Cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.