Thuốc Metronidazol 250mg Hataphar là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 50 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Metronidazol 250mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Metronidazol
– Thuộc nhóm 5 – Nitro – Imidazol, có hoạt tính chống vi sinh vật, kháng khuẩn. Ngoài ra còn có tác dụng chống viêm.
– Cơ chế tác dụng: Nhóm này bị khử bởi Nitroreductase thành các chất trung gian hóa học gây độc tế bào. Những chất này liên kết với cấu trúc xoắn phân tử DNA ngăn chặn quá trình sao chép, từ đó làm chế tế bào.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn kỵ khí, lỵ amip.
– Nhiễm Giardia.
– Nhiễm khuẩn Trichomonas đường sinh dục.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Cùng hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Nhiễm khuẩn kỵ khí: mỗi đợt dùng 7 ngày.
+ Người lớn: 30-40 mg/kg/ngày.
+ Trẻ em: 20-30 mg/kg/ngày
– Lỵ amip:
+ Người lớn: 6-8 viên/ngày, chia làm 4 lần.
+ Trẻ em: uống 40-50 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
– Nhiễm khuẩn Trichomonas ở đường sinh dục: 1 viên x 3 lần/ngày trong 7 ngày, ở phụ nữ kết hợp với thuốc đặt âm đạo (1 viên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ).
– Nhiễm Giardia: 8 viên/ngày, chia làm 4 lần trong 3 ngày
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, mất điều hòa, tác dụng độc toàn thân như viêm dây thần kinh ngoại biên, co giật.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Metronidazol 250mg Hataphar không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng dẫn chất Nitro-Imidazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– 3 tháng đầu tiên của thai kỳ ở người nhiễm Trichomonas.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo theo tần xuất dưới đây:
– Hiếm gặp: Sốc phản vệ.
– Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu, bệnh não, nước tiểu sẫm màu, các trường hợp có thể xảy ra do nhưng sử dụng (co giật, buồn ngủ, chóng mặt), sự nhầm lẫn, ảo giác, đau khớp, đau cơ, chứng nhìn đôi và cận thị, tăng Enzym gan, ngứa, phát ban da, đỏ bừng, phát ban mụn mủ,…
– Chưa rõ: Rối loạn do ức chế tủy xương như thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, mày đay, phù mạch, sốt, mất phối hợp vận động, hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống đông máu: Tránh dùng cùng lúc.
– Disulfiram: Độc tính trên hệ thần kinh như lú lẫn, loạn thần.
– Phenobarbital: Tăng chuyển hóa Metronidazol.
– Lithi: Nồng độ trong máu cao, gây độc.
– Vecuronium: Tăng tác dụng của thuốc này.
– Fluorouracil: Giảm độ thanh thải của chất này, dẫn đến tăng độc tính.
– Cislosporin, Busulfan: Tăng cao nồng độ này trong huyết thanh, cần theo dõi nồng độ chặt chẽ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc qua hàng rào nhau thai khá nhanh, được sử dụng trên nhiều người chưa có báo cáo về tác dụng phụ trong khi sử dụng. Tuy nhiên một số nghiên cứu cho thấy nguy cơ quái thai tăng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Do đó hạn chế dùng trong giai đoạn này.
– Bà mẹ cho con bú: Bài tiết nhanh vào sữa mẹ. Nên ngừng bú trong khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ như lú lẫn, chóng mặt, buồn ngủ,… có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng kết hợp.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên uống rượu ít nhất 48 giờ sau khi ngừng Metronidazol.
– Thận trọng rối loạn chuyển hóa Porphyrin, động kinh, co giật, bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh não gan.
– Không nên dùng cho người bị rối loạn tạo máu, các bệnh ở hệ thần kinh thể hoạt động không do nhiễm khuẩn.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Metronidazol 250mg Hataphar giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Tùy thuộc vào các cơ sở bán lẻ mà giá cả có thể khác nhau từ 200.000 – 220.000 VNĐ.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Metronidazol 250mg Hataphar có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
– Giúp điều trị hiệu quả khi nhiễm vi khuẩn kỵ khí, lỵ amip,…
– Dùng được cho cả trẻ em và người lớn.
Nhược điểm
– Có thể gặp một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng như mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu, bệnh não… Tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra.
– Chú ý một số tương tác có thể xảy ra khi phối hợp.
– Tính an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.