Thuốc Vatirino Paediatric thuốc gì?
Nhà sản xuất
NOVO Healthcare and Pharma Ltd – Bangladesh.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 30ml.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi 1ml thuốc chứa:
– Cefpodoxime proxetil tương đương Cefpodoxime 20mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefpodoxime proxetil trong công thức
– Hoạt chất là tiền chất của Cefpodoxime, một trong những kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn tương đối rộng và được dùng đường uống.
– Cefpodoxime tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ Acyl hóa Enzyme transpeptidase gắn kết màng, cơ chế này có tác dụng ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi Peptidoglycan (cần thiết giúp cho thành tế bào vi khuẩn bền và chắc hơn).
– Phổ kháng khuẩn của Cefpodoxime bao gồm cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương như Streptococcus Pneumoniae,Streptococcus Pyogenes, Streptococcus Pp, Streptococcus Agalactiae,…
Chỉ định
Thuốc Vatirino Paediatric được sử dụng trong những tình huống sau:
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm lậu cầu cấp không có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới kể cả viêm phế quản và viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn đường tiểu không có biến chứng.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp trên, kể cả viêm tai giữa cấp, viêm xoang Amidan và viêm họng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Trước khi pha thuốc cần lắc kĩ chai thuốc để bột được tơi, sau đó pha thuốc với nước.
– Muốn pha thành một hỗn dịch 30ml thì cần thêm vào lọ thuốc 20ml nước nguội và lắc cho bột trộn đều với nước. Sau đó thêm đúng đến vạch của lọ.
– Chỉ dùng hỗn dịch sau khi pha trong thời gian 7 ngày, bảo quản trong nhiệt độ từ 2-8 độ C.
Liều dùng
Người lớn:
– Đối với bệnh nhân nhiễm lậu cầu cấp không có biến chứng: Liều duy nhất 200mg (tương đương 10ml).
– Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn da và mô mềm: 200mg (tương đương 10ml), ngày uống 2 lần.
– Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiểu không có biến chứng: 100mg (tương đương 5ml), ngày uống 2 lần.
– Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp trên kể cả viêm tai giữa cấp và viêm họng: 100mg (tương đương 5ml), ngày uống 2 lần.
– Đối với bệnh nhân viêm xoang amidan: 200mg (tương đương 10ml), ngày uống 2 lần.
– Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới kể cả viêm phế quản và viêm phổi: 100-200mg (tương đương 5-10ml), ngày uống 2 lần.
Trẻ em:
– Trẻ từ 15 ngày tuổi – 6 tháng tuổi: Uống 4mg/kg và thời gian giữa 2 lần dùng cách nhau 12 giờ.
– Trẻ từ 6 tháng tuổi – 2 tuổi: Uống 40mg và thời gian giữa 2 lần dùng cách nhau 12 giờ.
– Trẻ từ 3 tuổi – 8 tuổi: Uống 80mg và thời gian giữa 2 lần dùng cách nhau 12 giờ.
– Trẻ lớn hơn 9 tuổi: Uống 100mg và thời gian giữa 2 lần dùng cách nhau 12 giờ.
Lưu ý: Đối với bệnh nhân bị suy thận thì thời gian giữa 2 lần dùng cách nhau 24 giờ và không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân xơ gan.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Nếu điều trị trong thời gian dài thì uống ngay khi nhớ ra, không được uống gấp đôi liều để bù liều đã quên. Trường hợp dùng 1 liều, lưu ý thời gian điều trị liều tiếp theo.
Trường hợp quá liều:
– Hiện tại chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều khi dùng thuốc, nhưng những triệu chứng có thể gặp phải như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
– Đối với những người bệnh bị nhiễm độc nặng do dùng quá liều thì cần thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc, đặc biệt khi bị suy thận.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong những trường hợp sau:
– Người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
– Người bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với Cefpodoxime proxetil.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoài ý muốn nhẹ và thoáng qua được báo cáo, bao gồm:
– Nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
– Đau bụng, đau đại tràng.
– Đau đầu.
– Ít khi xảy ra các biểu hiện của phản ứng dị ứng, nổi ban, chóng mặt, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, chứng tăng bạch cầu ưa Eosin.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp với những thuốc sau:
– Khi dùng chung với các thuốc thuốc kháng acid hoặc hoặc ức chế Histamin H2 thì nồng độ của thuốc Vatirino Paediatric trong huyết thanh sẽ giảm khoảng 30%.
– Nên theo dõi cẩn trọng theo dõi chức năng thận khi dùng chung với các thuốc gây độc trên thận.
– Nồng độ Cefpodoxime tăng khi dùng kèm với Probenecid.
– Cephalosporin làm cho thử nghiệm Coomb dương tính.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Hiện nay chưa có báo cáo đầy đủ, chi tiết về hiệu quả và tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Nguy cơ tiềm ẩn trên người chưa được biết rõ. Tham khảo bác sĩ trước khi dùng, cân nhắc kĩ lợi ích cho mẹ và nguy cơ xảy ra cho thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Cefpodoxime được tiết vào sức mẹ do đó trẻ có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi bú sữa mẹ, cần xem xét sự quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định dừng sử dụng hay không.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên giảm tổng liều sử dụng trong một ngày đối với những bệnh nhân bị các bệnh lý liên quan đến thận vì nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cao và trường diễn có thể xảy ra ở nhóm bệnh nhân này.
– Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng với Penicillin.
– Thận trọng khi dùng cùng với các thuốc lợi niệu mạnh.
– Nên có những biện pháp điều trị cần thiết vì khi dùng thuốc kéo dài sẽ dẫn đến sự tăng sinh của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Điều kiện bảo quản
– Giữ ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Vatirino Paediatric giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Dược Điển Việt Nam cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vatirino Paediatric có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính sau đây:
Ưu điểm
– Thuốc an toàn cho trẻ nhỏ, ít tác dụng không mong muốn.
– Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng.
– Giá thành hợp lý.
– Sử được cho nhiều đối tượng.
– Nhà sản xuất uy tín, đảm bảo chất lượng.
Nhược điểm
– Cần phải hòa với nước trước khi sử dụng.
– Không dùng được cho bệnh nhân bị suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.