Thuốc Seominex là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Theragen Etex Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 10ml.
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống.
Thành phần
Mỗi gói có chứa:
– Oxethazaine 20mg.
– Gel Nhôm hydroxyd 582mg tương đương Nhôm oxyd 291mg.
– Magie hydroxyd 196mg.
– Tá dược vừa đủ 10ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Oxethazaine:
+ Chất gây tê cục bộ gây tê mạnh và kéo dài hơn trên màng nhầy so với Cacain hydroclorid và Lidocain hydroclorid. Có tác dụng ức chế kích thích tiết dịch vị, giảm phản ứng tiết dịch tiết tiêu hóa trong các nghiên cứu trên động vật.
+ Giảm nhu động ruột khi kết hợp với Antacid.
– Nhôm hydroxyd và Magie hydroxyd:
+ Là các Antacid, giúp nâng pH dạ dày lên 3-5 trong khoảng điều trị tối ưu. Đồng thời làm giảm acid ở gian miệng ống, bất hoạt men Pepsin thủy phân Protein.
+ Nhôm hydroxyd kết hợp với Lysolecithin, acid mật như 1 màng bảo vệ niêm mạc.
+ Nhôm hydroxyd giảm nhu động ruột, có thể gây táo bón phụ thuộc liều. Magie hydroxyd có tác dụng nhuận tràng.
Kết hợp các thành phần cho tác dụng giảm đau nhanh hơn và giảm nhiều hơn về cường độ đau, tác động mạnh và kéo dài trong dạ dày, hiệu quả hơn.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Đau dạ dày cấp và mạn tính.
– Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản.
– Loét dạ dày tá tràng.
– Giảm đau đường tiêu hóa trên trong khi xạ trị.
– Chứng ợ nóng khi mang thai trong 6 tháng cuối thai kỳ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Lắc kỹ trước khi dùng. Không nên pha loãng để uống, có thể nhấp 1 ngụm nước sau khi sử dụng.
– Thời gian sử dụng:
+ Đau dạ dày, loét dạ dày tá tràng: 1-2 giờ sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
+ Ợ nóng: Khi cần thiết.
+ Trào ngược dạ dày thực quản, giảm đau trên đường tiêu hóa: 15 phút trước bữa ăn hoặc khi cần thiết.
Liều dùng
Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: ½ – 1 gói/lần x 4 lần/ngày.
– Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Nhiễm độc Magie với biểu hiện rối loạn thần kinh trung ương, mất phản xạ, hôn mê, rối loạn nhịp tim, yếu cơ.
– Khi sử dụng liều cao kéo dài:
+ Bệnh nhân có thể dẫn đến ngộ độc Magie ở người suy thận mạn, đồng thời nguy cơ nhiễm độc Nhôm với các triệu chứng như loạn cận ngôn, yếu cơ, giảm cân, run, khó phối hợp động tác, co giật, ảo giác, sa sút trí tuệ, trầm cảm.
+ Giảm Phosphat gây buồn nôn, yếu cơ, chán ăn, nôn, đau xương, liệt, co thắt, run.
– Xử trí: Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Seominex không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Triệu chứng của viêm ruột thừa, do làm tăng mức độ nguy hiểm của chứng rò hoặc thoát vị bởi tác dụng phụ táo bón, tiêu chảy của Nhôm và Maige hdroxyd.
– Giảm Phosphat máu do muối nhôm tăng giữ phosphat.
– Suy thận nặng.
– Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Một số tác dụng phụ, bao gồm:
+ Chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
+ Khi sử dụng liều cao giảm Phosphat trong 1 thời gian dài biểu hiện buồn nôn, nôn, yếu cơ, đau xương, run, liệt, co thắt, chán ăn.
+ Ảnh hưởng đến mùi vị và khô miệng.
+ Suy thận, liều cao và kéo dài gây tăng Magie với biểu hiện buồn nôn, nôn, yếu cơ, rối loạn nhịp tim, mệt mỏi.
+ Ngộ độc Nhôm, nhất là người đang lọc máu.
+ Phản ứng quá mẫn.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tetracyclin, dẫn xuất Quinolon, Levothyroxin, Acid chenodeoxycholic, Natri flourid: Ảnh hưởng tới sự tái hấp thu hoặc hình thành phức Chelat với những thuốc này.
– Digoxin, Ranitidin, Theophylin, Captopril, Propranolol, hợp chất sắt, Atenolol, Chlorpromazin, Isoniazid, dẫn xuất Coumarin: Hạn chế sự hấp thu không đáng kể về mặt lâm sàng. Do đó cần uống cách nhau ít nhất 1-2 giờ.
– Acid acetylsalicylic, Metoprolol, Levodopa, Naproxen: Tăng nhẹ sự hấp thu.
– Đồ uống có tính Acid: Tăng sự hấp thu nhôm ở ruột.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc được sử dụng trong 6 tháng cuối thai kỳ. Chưa có nghiên cứu đầy đủ trong 3 tháng đầu do đó không khuyến cáo sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa xác định được thuốc có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa cần giám sát nồng độ Magie trong máu.
– Ở bệnh nhân suy thận mạn có thể gây tăng nồng độ Nhôm trong máu. Liều cao hoặc kéo dài nguy cơ gây thiếu Phospho máu, nhất những người có chế độ ăn không đủ Phospho. Cần kiểm tra nồng độ Phospho huyết tương định kỳ 1-2 tháng/lần.
– Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Seominex giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm, cơ sở bán lẻ. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Seominex có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
– Giúp giảm thiểu hiệu quả trình trạng trào ngược dạ dày thực quản và đau dạ dày,…
Nhược điểm
– Thuốc làm thay đổi pH, do đó có thể ảnh hưởng nhiều đến các thuốc phụ thuộc vào pH.
– Gây nguy hiểm nếu sử dụng liều cao hoặc kéo dài.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.